Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương CTY Gỗ Hoa Nét

Download miễn phí chuyên đề tốt nghiệp: Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương CTY Gỗ Hoa Nét dành cho các bạn sinh viên đang làm báo cáo tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp về Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương CTY Gỗ Hoa Nét được kham khảo từ báo cáo tốt nghiệp đạt điểm cao hy vọng giúp cho các bạn khóa sau có thêm tài liệu hay để làm bài báo cáo thực tập của mình 

Các bạn sinh viên đang gặp khó khăn trong quá trình làm báo cáo thực tập, chuyên đề tốt nghiệp , nếu cần sự hỗ trợ dịch vụ viết bài trọn gói , chất lượng các bạn liên hệ qua SDT/Zalo :0973287149


ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO THỰC TẬP: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ GỖ HOA NÉT

CHƯƠNG I :  CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

1.1.Khái niệm, vai trò, ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương

1.1.1.Khái niệm tiền lương

1.1.2Nhiệm vụ, vai trò của tiền lương

1.1.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương

1.2.Phân loại

1.2.1.Phân loại lao động trong doanh nghiệp

1.2.1.1.Phân loại theo tính chất hợp đồng lao động

1.2.1.2. Phân loại theo lao động trực tiếp và lao động gián tiếp

1.3. Các hình thức tiền lương

1.3.1. Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn

1.3.2 Hình thức tiền lương theo thời gian

1.3.3 Hình thức tiền lương theo sản phẩm

1.3.4 Hình thức tiền lương hỗn hợp

1.3.5 Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương

1.4.Kế toán tiền lương

1.4.1 Chứng từ sử dụng

1.4.2 Tài khoản sử dụng

1.4.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

1.4.4.Sơ đồ hạch toán

1.5. Kế toán các khoản trích theo lương 

1.5.1 Chứng từ sử dung

1.5.2 Tài khoản sử dụng

1.5.3  Phương pháp hạch toán

1.5.4  Sơ đồ hạch toán

1.6 Lương nghỉ phép

1.6.1 Chứng từ sử dụng

1.6.2 Tài khoản sử dụng

1.6.3 Phương pháp hạch toán

1.6.4 Sơ đồ hạch toán

CHƯƠNG 2:  THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ GỖ HOA NÉT.

2.1.Khái quát chung về công ty TNHH kỹ nghệ gỗ Hoa Nét.

2.1.1. lịch sử hình thành và phát triển

2.1.2 Ngành nghề kinh doanh

2.1.3. Sơ đồ tổ chức và chức năng phòng ban

2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức

2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban

2.1.4.  Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty

2.1.4.1  Sơ đồ phòng kế toán

2.1.4.2  Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán

2.1.5. Tổ chức công tác kế toán áp dụng tại công ty

2.1.5.1. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty

2.1.5.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho

2.1.5.3. Phương pháp nộp thuế GTGT Phương pháp khấu trừ

2.1.5.4 Phương pháp kế toán TSCD

2.1.5.5  Niên độ kế toán

2.2.  Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH kỹ nghệ gỗ Hoa Nét.

2.2.1 Lao động, tiền lương tại công ty TNHH kỹ nghệ gỗ Hoa Nét.

2.2.1.1 Tình hình lao động tại đơn vị

2.2.1.2 Trình độ năng lực của người lao động

2.2.1.3 Nguồn hình thành quỹ tiền lương

2.2.1.4 Thời gian chi trả lương và hình thức trả lương

2.2.1.5 Cách tính lương tại công ty

2.2.2 Kế toán tiền lương tại công ty TNHH kỹ nghệ gỗ Hoa Nét.

2.2.3.1 Chứng từ sử dụng

2.2.3.2 Tài khoản sử dụng

2.2.3.3 Sổ sách sử dụng

2.2.3.4 Quy trình luân chuyển chứng từ

2.2.3.5 Một số nghiệp vụ phát sinh

2.2.3  Kế toán tiền lương

2.2.3.1 Chứng từ sử dụng

2.2.3.3 Tài khoản sử dụng

2.2.3.3 Sổ sách sử dụng

2.2.3.4 Quy trình luân chuyển chứng từ

2.2.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

2.2.4 Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty TNHH kỹ nghệ gỗ Hoa Nét.

2.2.4.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng

2.2.4.2  Tài khoản sử dụng

2.2.4.3 Sổ sách sử dụng

2.2.4.4 Quy trình luân chuyển chứng từ

2.2.4.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Chương 3: MỘT SỐ NHÂN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM

3.1.hận xét chung

3.1.1.Ưu điểm

3.1.2. Hạn chế

3.2.Bài học kinh nghiệm

3.3.Kiến nghị


Xem Thêm ==> Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ GỖ HOA NÉT

2.1.Tổng quan về công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Việt Nam đang từng bước hình thành và phát triển về mọi mặt. Để trở thành như vậy phải có chủ trương đúng đắn của nhà nước, sự cố gắng của tất cả các thành phần kinh tế nhà nước lẫn tư nhân. Theo xu hướng trên, các khu công nghiệp, xí nghiệp, nhà máy sản xuất ngày càng mọc lên nhiều, song song đó, nhu cầu về hàng hoá phục vụ cho văn phòng công ty nhà ở được chú ý nhiều hơn.

            Mặc dù còn gặp không ít những khó khăn về vốn, thiết bị, nhân lực… nhưng với tinh thần tích cực, Công ty đã từng bước vượt qua để cung cấp cho thị trường những sản phẩm mới, chất lượng và uy tín.  Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét có tiền thân là cửa hàng nội thất Hoa Nét. Vào ngày 26/05/2012, Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét được thành lập.

            Công ty được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 3700937241 ngày 15/02/2012

CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ GỖ HOA NÉT

Tên giao dịch: WANEK FURNITURE CO., LTD

Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Một Thành Viên

Mã số thuế: 3700937241

Địa chỉ: Số 11, VSIP II, đường số 6, Khu công nghiệp Việt Nam – Sing, Phường Hoà Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương

Đại diện pháp luật: Lien Andrew Michael

Ngày cấp giấy phép: 15/02/2012

Ngày hoạt động: 01/07/2008 (Đã hoạt động 11 năm)

2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty

2.1.2.1. Chức năng

Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét chuyên nhập khẩu và sản xuất những mặt hàng gỗ của hãng VENEER và MDF, đây là hai hãng sản xuất gỗ dán, gỗ lạng lớn hiện nay.  

Ngoài những mặt hàng trên, công ty còn cung cấp thêm dây đai dẹp, dây đai tiếp tuyến, dây băng tải PVC, PU, COUTION, băng keo nhiệt, do các hãng như: Thuỵ Sỹ, Anh, Ý cung cấp với chất lượng cao.

 Hình 2.1: Một số sản phẩm tại công ty

2.1.2.2. Nhiệm vụ

– Xây dựng, tổ chức và thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh theo đúng quy chế hiện hành, không trái với pháp luật, đúng với nội dung hoạt động đã đăng ký và mục đích thành lập công ty

– Trong phạm vi vốn hoạt động kinh doanh, công ty hoàn toàn chịu trách nhiệm vật chất về những cam kết của công ty, không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng cường cơ sở vật chất cho công ty, làm nền tảng cho công ty ngày càng phát triển vững chắc.

– Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo đời sống vật chất tinh thần và không ngừng nâng cao trình độ đội ngũ công nhân viên

2.1.3. Sơ đồ tổ chức công ty và bộ máy kế toán

2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức

2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban

Giám đốc

Giám đốc: Là người đại diện cho công ty và là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty theo pháp luật hiện hành. Toàn quyền giám sát và quản lý trực tiếp đến việc kinh doanh của doanh nghiệp để đề ra các quyết định kịp thời giúp cho sự phát triển của toàn công ty.Trực tiếpđiều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty.

Phó Giám đốc

Là người trợ giúp cho giám đốc,có quyền hạn cũng gần như giám đốc, điều hành, quản lý và phân công việc cho mọi người. Phó giám đốc được ủy quyền của giám đốc giải quyết những vấn đề của công ty.Mọi hoạt động của phó giám đốc phải thực hiện đúng theo chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn đã được giám đốc giao hoặc ủy quyền, những hoạt động phát sinh vượt ra khỏi phạm vi trên đều phải báo cáo cho giám đốc để có hướng giải quyết.

Bộ phận kế toán

Là một trong những phòng quan trọng giúp cho công ty thấy được hoạt động kinh doanh và kết quả ra sao. Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ số vốn của công ty, kiểm tra các số liệu chứng từ làm căn cứ cho việc ghi chép vào sổ sách báo cáo quyết toán, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của công ty theo chế độ quy định của bộ tài chính. 

Chức năng:

  • Quản lýTài chính – Kế toán cho công ty
  • Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính

– Nhiệm vụ:

  • Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương,..
  • Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty
  • Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế toán – tài chính của công ty.
  • Đảm bảo an toàn Tài sản của công ty về mặt giá trị
  • Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công ty

Phòng kinh doanh

Thông báo kịp thời về sự biến động của thị trường hàng ngày nhằm đưa ra những thông tin chính xác cho các phòng ban liên quan để lập kế hoạch kinh doanh trong thời gian tới.

  • Phân tích thị trường
  • Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng
  • Tư vấn, hỗ trợ khách hàng về các dịch vụ, sản phẩm của công ty
  • Lập kế hoạch và chiến lược kinh doanh

Thư ký

Thư ký là bộ mặt thứ hai của công ty sau giám đốc. Đó là cánh tay phải đắc lực cho giám đốc nói riêng và công ty nói chung. Thư ký còn là người truyền đạt các mệnh lệnh quyết định của giám đốc, hay các nhiệm vụ đã được giao tới toàn thể công ty hoặc những người có liên quan.Công việc chi tiết của Thư ký có thể bao gồm:

– Nhận điện thoại, sắp xếp lịch hẹn, tiếp khách.

– Thực hiện các công tác hành chánh hậu cần như đăng ký vé máy bay, khách sạn.

– Xin thị thực, soạn thảo văn bản, hợp đồng, dịch thuật.

– Quản lý lưu trữ hồ sơ.

– Chuẩn bị tài liệu và thông tin theo yêu cầu của lãnh đạo.

– Tham dự và viết biên bản cho các cuộc hợp….

Bộ phận sản xuất và kỹ thuật

Trực tiếp thi công công việc tại xưởng sản xuất của công ty, thiết kế các mẫu in theo đơn đặt hàng và theo yêu cầu của khách hàng

– Chịu trách nhiệm về mức độ hoàn thành của công việc

– Trực tiếp khảo sát các các dựán, hợp đồng

– Tư vấn về sản phẩm cho khách hàng

– Hỗ trợ bộ phận kinh doanh về các các mẫu thiết kế, giá cả để bộ phận kinh doanh có thể tư vấn cho khách hàng

2.1.4. Tổ chức kế toán của công ty Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét

2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 2.2: Bộ máy phòng kế toán

                                                            Trực tiếp lãnh đạo

                                    ……………   Quan hệ hỗ trợ

2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán

Kế toán trưởng

Là người có trách nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, là thành viên của Ban giám đốc, là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán, người chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất (có lợi cho doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp).

Xem Thêm ==> Viết chuyên đề thực tập giá rẻ 

Kế toán tổng hợp

Hàng ngày khi có chứng từ phát sinh, nhập liệu trực tiếp vào phần mềm kế toán.Quan lý, lưu trữ chứng từ và in sổ sách vào cuối tháng. Theo dõi công nợ phải thu, hải trả. Tính lương cho nhân viên và lập báo cáo thuế hàng tháng.Tất cả báo cáo đều được kế toám trưởng liểm tra trước khi trình Giám Đốc ký.

Thủ quỹ

– Quản lý tiền mặt tại quỹ, thu chi tiền khi có chứng từ hợp lệ theo quy định của công ty. Khi nhận được Phiếu Thu, Phiếu Chi (do Kế Toán lập), kèm theo chứng từ gốc, Thủ quỹ phải:

  • Kiểm tra số tiền trên Phiếu Thu, Phiếu Chi với chứng từ gốc
  • Kiểm tra nội dung ghi trên phiếu thu, phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc hay không
  • Kiểm tra ngày, tháng lập phiếu thu, phiếu chi và chữ ký của người có thẩm quyền.
  • Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt.
  • Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào phiếu thu, phiếu chi.
  • Thủ quỹ ký vào phiếu thu hoặc chi và giao cho khách hàng 1 liên
  • Sau đó Thủ Quỹ căn cứ vào phiếu thu hoặc chi ghi vào sổ quỹ (viết tay)
  • Cuối ngày, thủ quỹ chuyển giao liên còn lại của phiếu thu hoặc chi cho kế toán

– Hàng tháng thủ quỹ phải kiểm kê số tiền trong két đối chiếu với sổ sách kế toán của kế toán

2.1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Nhật ký chung

Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

– Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ vào sổ Nhật Ký Chung, sau đó căn sứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật Ký Chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời kế toán cũng ghi vào các sổ, thẻ chi tiết có liên quan như: sổ quỹ; sổ theo dõi công nợ; sổ kho, thẻ kho; bảng theo dõi khấu hao, phân bổ;…

– Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh.

– Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ sổ thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.

 Phương pháp kế toán hàng tồn kho

– Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: được ghi nhận théo giá gốc

– Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp bình quân gia quyền

– Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên

Phương pháp nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ

Phương pháp kế toán TSCD

– Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ: Hạch toán theo giá mua

– Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2016.

Niên độ kế toán

– Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx kết thúc vào ngày 31/12/xxxx)

– Chế độ kế toán áp dụng: theo thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC

2.2.Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét

2.2.1 Lao động, tiền lương

2.2.1.1 Tình hình lao động tại đơn vị

Ngay từ khi mới thành lập công tác tổ chức của công ty được hình thành để đáp ứng các mục tiêu mà công ty đã đề ra nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong quá trình kinh doanh

Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét với đội ngũ nhân viên là trình độ Đại học, cao đẳng, trung cấp, lao động phổ thông nhiệt tình trong công việc, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đèn chiếu sáng. Với phương trâm khách hàng là trên hết, Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét luôn luôn cố gắng phấn đấu làm hài lòng khách hàng cũ và luôn tìm kiếm khách hàng mới

Sau đây là số lượng nhân viên của công ty qua các năm. Được thể hiện qua số liệu sau:

Bảng 2.1 Số lượng nhân viên qua các năm 2016-2018

Năm Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số lượng 18 25 21

(Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét)

Qua bảng số liệu về tình nhân sự của Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét có sự biến động qua các năm. Ta thấy năm 2016 số lượng nhân viên của công ty là 18 nhân viên. Sang năm 2017 số lượng nhân viên tăng lên 5 nhân viên, ứng với tỷ lệ tăng 27,7%. Năm 2018 số lượng nhân viên giảm xuống còn 21 nhân viên, giảm 4 người so với năm 2017

2.2.1.2 Trình độ năng lực của người lao động

Bảng 2.2 Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên qua các năm

Chỉ tiêu Năm 2016 Tỷ trọng Năm 2017 Tỷ trọng Năm 2018 Tỷ trọng Năm 2017/2016 Năm 2018/2017
+/- % +/- %
Tổng nhân viên 18         100 25         100 21         100
Trên Đại học 1              6 1              4 1              5 0           –   0          –  
Đại học 2            11 3            12 3            14 1     50.00 0          –  
Cao đẳng 4            22 6            24 3            14 2     50.00 -3   (50.00)
Trung cấp 9            50 13            52 13            62 4     44.44 0          –  
Khác 2            11 2              8 1              5 0           –   -1   (50.00)

(Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét)

Nhìn vào bảng trên ta thấy tình hình tăng giảm nhân sự tại Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét không đồng đều qua các năm. Cụ thể năm 2016 số lượng nhân viên là 18 người, nhưng qua năm 2017 số lượng nhân viên tăng lên 25 người. Cụ thể tăng 7 nhân viên (25-18), như vậy số lượng nhân viên năm 2017 tăng 27,7% so với năm 2016 (7/18*100). Điều này chứng tỏ trong năm 2017 Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét mở rộng quy mô kinh doanh, nên số lượng nhân viên tăng lên nhanh chóng, điều này cũng chứng tỏ thị trường kinh doanh của công ty đang mở rộng, việc kinh doanh đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty. Ngược lại sang năm 2018 số lượng nhân viên lại giảm xuống một cách đột ngột. Cụ thể từ 25 nhân viên xuống còn 21 nhân viên, giảm 4 nhân viên (25-21). Vậy nguyên nhân do đâu mà quy mô công ty bị thu hẹp, dẫn tới số lượng nhân viên giảm.

Qua bảng trên ta cũng thấy được trình độ học vấn của nhân viên công ty. Cụ thể:

            Năm 2016: Trình độ đại học chiếm tỷ trọng 6%, Đại học chiếm 11%, cao đẳng là 22%, trung cấp là 50% và lao động phổ thông là 11%. Với kết cấu lao động và sự phân bổ lao động như trên là tương đối phù hợp với Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét nói riêng và mô hình công ty sản xuất nói chung.

            Năm 2017 tỷ trọng trình độ đại học là 4%, đại học là 12%, cao đẳng là 24%, trung cấp là 52%, và lao động phổ thông là 8%

            Năm 2018 Trình độ đại học chiếm tỷ trọng 5%, Đại học chiếm 14%, cao đẳng là 14%, trung cấp là 62% và lao động phổ thông là 5%.

2.2.1.3 Nguồn hình thành quỹ tiền lương

Quỹ tiền lương của Công Ty là toàn bộ số tiền  lương trả cho cán bộ công của Công ty. Hiện nay Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét xây dựng quỹ tiền lương trên tổng Doanh thu là 22%. Hàng tháng phòng kế toán tổng hợp toàn bộ doanh số sau đó nhân với 22%. Đó là quỹ lương của Công ty tháng đó.

Ví dụ: Doanh thu của Công Ty tháng 12 năm 2018 đạt 441.089.000 đồng thì quỹ lương dự phòng của Công y sẽ là 441.089.000 x 22% = 97.039.581 đồng.

2.2.1.4 Thời gian chi trả lương và hình thức trả lương

Lương được thanh toán vào ngày cuối cùng của tháng. Nếu tháng nào 30 ngày thì sẽ thanh toán vào ngày thứ 30, tháng nào 31 ngày thì sẽ thanh toán lương và ngày thứ 31 của tháng đó

            Hình thức chi trả lương: trả bằng tiền mặt, hàng tháng nếu nhân viên cần tiền có thể làm phiếu yêu cầu ứng lương để tạm ứng tiền lương trước. Cuối tháng sẽ trừ vào lương khi lãnh lương

2.2.1.5 Cách tính lương tại công ty

Do tính chất ngày nghề kinh doanh mặt hàng tương đối đặc biệt nên chế độ tính lương của công ty cũng tương đối phức tạp, tuỳ theo bộ phận sẽ có cách tính lương khác nhau. Sau đây là những cách tính lương mà công ty đang áp dụng:

Đối với bộ phận hành chính, văn phòng

Tuỳ thuộc vào trình độ chuyên môn, số năm kinh nghiệm của từng nhân viên sẽ có mức lương cơ bản khác nhau.

Bảng 2.3 Mức lương cơ bản áp dụng cho nhân viên văn phòng

Chỉ tiêu Lương cơ bản Tiền cơm Tiền xăng Tiền ĐT Trách nhiệm Thâm niên Công tác phí Phụ cấp khác
Trung cấp 3,200,000 400,000 100,000 200,000 200,000 Tuỳ vị trí Tuỳ từng đợt công tác Theo xếp loại hàng tháng
Cao đẳng 3,600,000 400,000 100,000 200,000 400,000 Tuỳ vị trí Tuỳ từng đợt công tác Theo xếp loại hàng tháng
Đại học 4,000,000 400,000 100,000 200,000 600,000 Tuỳ vị trí Tuỳ từng đợt công tác Theo xếp loại hàng tháng
Trên đại học 4,400,000 400,000 100,000 200,000 800,000 Tuỳ vị trí Tuỳ từng đợt công tác Theo xếp loại hàng tháng

(Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét)

Bảng 2.4 Hệ số lương theo trình độ

Trình độ Hệ số lương
Trên đại học >2
Đại học 2
Cao đẳng 1.8
Trung cấp 1.6
Lao động phổ thông 1.4

(Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét)

Cứ 2 năm thì mỗi nhân viên sẽ được tăng lương cơ bản theo bậc, mỗi một lần tăng lương thì sẽ tăng 0.2 lần hệ số lương. Nếu nhân viên học nổ túc thêm, có bằng cấp cao hơn sẽ dựa vào bảng trình độ trên để ấn định hệ số lương tương ứng

Lương có bản được tính bằng cách lấy:  hệ số lương x mức lương tối thiểu chung do nhà nước quy định tại thời điểm hiện hành

Theo năng lực chuyên môn của từng nhân viên công ty cũng có chế độ phụ cấp theo năng lực

Xem Thêm ==> Kho chuyên đề tốt nghiệp ngành Kế toán 

Bảng 2.5 Mức phụ cấp hàng tháng theo năng lực chuyên môn

Năng lực chuyên môn Số tiền phụ cấp
Xuất sắc          1,600,000
Giỏi          1,300,000
Khá          1,000,000
Trung Bình              700,000

(Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét

Hàng tháng Ban giám đốc công ty sẽ tổng kết và xét thi đua của nhân viên để có mức phụ cấp hàng tháng. Dựa trên những xếp loại hàng tháng cuối năm sẽ tổng kết xếp loại của nhân viên trong năm để xét thưởng tết cho nhân viên văn phòng

MẪU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN

– Họ tên nhân viên:
– Công việc:
– Bộ phận:
– Giai đoạn đánh giá:
Các yếu tố Điểm đánh giá Ghi chú
Khối lượng công việc hoàn thành Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
 
Chất lượng thực hiện công việc Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
 
Hành vi, tác phong trong công việc Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
 
Tổng hợp kết quả Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
 

Ngoài lương cơ bản và phụ cấp theo năng lực chuyên môn, bộ phận văn phòng còn được trợ cấp tiền cơm, tiền xăng, phụ cấp trách nhiệm hàng tháng

Ví dụ: Nhân viên Bùi Thị Lan Anh, phụ trách công tác kế toán tại bộ phận văn phòng. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Bùi Thị Lan Anh đi làm đầy đủ. Trình độ học vấn: Cao đẳng. Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ trợ cấp theo quy định của công ty. Xếp loại trong tháng của nhân viên này là loại khá giỏi.  Ngoài ra trong tháng 11 Chị Lan Anh được phụ cấp thêm khác là 120.000 đồng. Vậy tổng thu nhập của chị Lan Anh như sau:

Lương cơ bản trình độ cao đẳng     : 3.600.000

Phụ cấp tiền cơm                              :    400.000

Tiền xăng                                           :    100.000

Tiền điện thoại                                  :    200.000

Phụ cấp trách nhiệm                        :    400.000

Phụ cấp khác                                     :     120.000

Thưởng xếp loại                               :  1.300.000

TỔNG CỘNG                                   : 6.120.000 đồng

Trừ BHXH, BHYT, BHTN             :    378.000 đồng

THỰC LÃNH                                    : 5.742.000 ĐỒNG

Đối với bộ phận tiếp thị

Có thể nói nhân viên kinh doanh cũng như tiếp thị trong Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét nói riêng và các công ty khác nói chung sẽ có mức lương rất hấp dẫn. Ngoài mức lương cơ bản được hưởng giống như bộ phận văn phòng, thì chính sách thưởng theo doanh thu rất hấp dẫn.

Bảng 2.6 Thương theo sản phẩm đối với bộ phận tiếp thị

Doanh thu % Mức thưởng Số tiền thưởng
Dưới 200 triệu Không thưởng Không thưởng
Từ 200 – 299 triệu 5% 5,000,000
Từ 300 – 399 triệu 10% 10,000,000
Từ 400 – 499 triệu 15% 15,000,000
Từ 500 – 599 triệu 20% 20,000,000

(Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét)

Mức thưởng trên áp dụng cho từng tiếp thị, mỗi nhân viên tiếp thị phải đạt doanh thu tối thiểu hàng tháng là 200 triệu đồng. Nếu doanh thu tháng đó vượt qua 200 triệu thì sẽ áp dụng mức thưởng theo bảng trên. Nếu doanh thu dưới 200 triệu thì nhân viên đó chỉ được hưởng lương cơ bản, cộng thêm phụ cấp trách nhiệm, cơm và phụ cấp tiền xăng.

Bảng mức thưởng theo sản phẩm trên chỉ áp dụng trong năm 2018, mỗi năm công ty sẽ xem xét tình hình kinh tế và quy mô hoạt động của công ty để đề ra mức thưởng cho phù hợp với từng thời kỳ

Ví dụ: Nhân viên Hoàng Văn Tuấn, phụ trách công việc bán hàng tại bộ phận kinh doanh của công ty. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Hoàng Văn Tuấn đi làm đầy đủ. Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ trợ cấp theo quy định của công ty. Doanh số kinh doanh trong tháng 11 của anh Tuấn đạt 226.560.360 đồng. Vậy tổng thu nhập của Anh Tuấn như sau:

Lương cơ bản trình độ cao đẳng     : 2.200.000

Phụ cấp tiền cơm                              :    400.000

Tiền xăng                                           :    100.000

Tiền điện thoại                                  :    200.000

Phụ cấp trách nhiệm                        :    200.000

Phụ cấp khác                                     :     220.000

Thưởng theo doanh số                     : 1.328.018 (26.560.360 x 5%) chiếu theo bảng 2.6

TỔNG CỘNG                                   : 4.648.018 đồng

Trừ BHXH, BHYT, BHTN             :    231.000 đồng

THỰC LÃNH                                    : 4.417.018 Đồng

           Đối với bộ phận sản xuất

Tại bộ phận sản xuất thì lương của nhân viên tại bộ phận này sẽ được tính vào giá thành sản phẩm của công ty. Mức lương đối với nhân viên tại bộ phận này cũng tương đốikhác so với bộ phận văn phòng. Nhân viên ở bộ phận này cũng được hưởng mức lương cơ bản, ngoài những phụ cấp khác nhân viên còn được hưởng lương theo khối lượng sản phẩm hoàn thành

Mỗi đơn đặt hàng của khách hàng, bộ phận kinh doanh sẽ tính giá vốn của đơn hàng (trong đó đã bao gồm chi phí nhân công sản xuất tại phân xưởng). Nếu trong thángđó nhân viên nào hoàn thành nhiều sản phẩm thì lương sẽ cao. Tuỳ vào từngđơn hàng và lợi nhuận của từng đơn hàng màđơn giá khoáncho bộ phận sản xuất sẽ khác nhau

            Nhân viên tại bộ phận sản xuấtchủ yếu làlao động phổ thông, hoặc học nghề. Có thể sử dụng được máy móc thiết bị.Vì vậy mà mức lương cơ bản và phụ cấp của các nhân viên tại bộ phận sản xuất là giống nhau.Chỉ khác nhau ở luông sản phẩm.

Bảng 2.7 Mức lương cơ bản áp dụng cho bộ phận sản xuất

Chỉ tiêu  Số tiền
Lương cơ bản                 2,200,000
Cơm                     400,000
Trách nhiệm                     200,000
Trợ cấp công việc                     550,000
Xăng                     100,000
Lương sản phẩm  Tuỳ từng nhân viên

Ví dụ: Nhân viên Huỳnh Ngọc Chinh, phụ trách công việc sản xuất tại bộ phận sản xuất của công ty. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Huỳnh Ngọc Chinh đi làm đầy đủ. Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ trợ cấp theo quy định của công ty. Lương sản phẩm hoàn thành của Anh Chinh là650.000 đồng. Vậy tổng thu nhập của Anh Chinh như sau:

Lương cơ bản trình độ cao đẳng     : 2.200.000

Phụ cấp tiền cơm                              :    400.000

Trách nhiệm                                      :    200.000

Trợ cấp công việc                             :    550.000

Xăng                                                   :    100.000

Lương sản phẩm                               :     650.000

TỔNG CỘNG                                   : 4.100.000 đồng

Trừ BHXH, BHYT, BHTN             :    231.000 đồng

THỰC LÃNH                                    : 3.869.000 Đồng

– Chế độ nghỉ thai sản, lễ tết và các chế độ nghỉ của công ty

            Nhân viên nữ của công ty được nghỉ thai sản theo quy định của Nhà nước và hưởng chế độ phụ cấp theoluật bảo hiểm xã hội. thời gian nghỉ là 6 tháng. Nếu nhân viên  sức khỏe tốt có thể đi làm sớm hơn và phải có giấy xác nhận đảm bảo đủ sức khỏe của bệnh viện.

            Ví dụ: Nhân viên Ngô Kim Huệ nghỉ thai sản vào tháng 12/2018. Thời gian nghỉ là 6 tháng. Mức lương đóng BHXH là 3.600.000/ tháng. Vậy các khoản trợ cấp thai sản chị Huệ sẽ nhận được như sau:

Hưởng 6 tháng lương                       : 21.600.000 đồng (3.600.000 x 6)

2 tháng lương tối thiểu chung         :   2.300.000 đồng (1.150.000×2)

Công ty phụ cấp thêm                      : 12.000.000 đồng (2.000.000×6)

Như vậy tổng mức phụ cấp mà chị Huệ nhận được là : 35.900.000 đồng

            Chế độ nghỉ ốm, nghỉ phép: Mỗi nhân viên trong 1 năm làm việc sẽ có 12 ngày phép năm. Nhân viên có thể nghỉ vào bất cứ thời gian nào trong năm. Nếu nhân viên không nghỉ thì 12 ngày phép này cuối năm công ty sẽ chi trả bằng cách quy đổi ra tiền mặt. Lấy lương ngày công nhân hai rồi nhân với số ngày phép chưa nghỉ.

            Ví dụ: Chị Huệ có 12 ngày phép trong năm 2018 và đã nghỉ 2 ngày. Còn 10 ngày. Lương bình quân 1 ngày làm việc của chị là 280.000 đồng/ngày thì cuối năm chị Huệ sẽ được lãnh lương ngày phép như sau: 280.000 x 2 x 10 = 5.600.000 đồng

            Khi nhân viên nghỉ do ốm đau, nếu nhân viên còn ngày phép, công ty sẽ ưu tiên trừ vào ngày phép. Nếu hết ngày phép công ty sẽ trừ lương nhân viên vào tháng nghỉ. Khi nhân viên nghỉ ốm đau sẽ có giấy bên bệnh việc xác nhận nghỉ ốm hưởng BHXH. Nhân viên sẽ cung cấp giấy tờ, hồ sơ  cho kế toán của công ty. Kế toán sẽ làm hồ sơ để nhân viên lãnh tiền BHXH trợ cấp ốm đau

2.2.1.6.. Các khoản trích theo lương

– Nội dung các khoản trích theo lương tại công ty

–  Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH): Dùng để chi trả cho người lao động trong thời gian nghỉ do ốm đau theo chế độ hiện hành BHXH phải được tính là 26% BHXH tính trên tổng quỹ lương trong đó 18% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty, 8% do người lao động đóng góp tính trừ vào lương, công ty nộp hết 26% cho cơ quan bảo hiểm.

– Quỹ bảo hiểm y tế(BHYT): Dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp trong thời gian khám chữa bệnh. 4.5% BHYT tính trên tổng quỹ lương trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty còn 1.5% người lao động chịu trừ vào lương.

– Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định hiện hành của nhà nước trích 2% theo lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động , trong đó một phần do doanh nghiệp chi trả, được tính trích vào chi phí sản xuất kinh doanh hàng tháng bằng 1% theo mức lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động, còn 1% do người lao động nộp thường được trừ vào lương của cán bộ công nhân viên.Trả trợ cấp thất nghiệp.

– Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp sẽ hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm, đóng bảo hiểm y tế cho người được hưởng trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ một phần thu nhập trong thời gian chưa kiếm được việc làm trong thời gian thất nghiệp

– Ví dụ minh họa

Anh Nguyễn Trung Vũ làm việc tại bộ phận kế toán, phụ trách công việc quản lý kho và sổ sách kế toán liên quan tới vật tư, hàng hóa. Trình độ học vấn: Cao đẳng, đã làm việc được 1 năm, mọi chế độ phụ cấp được tính theo quy định của công ty. Trong tháng 10/2018 anh hải không đi công tác, sếp loại nhân viên tháng 10/2018 là Xuất sắc. Các khoản lương và phụ cấp của anh Hải được tính như sau:

 

Lương cơ bản: 3.600.000 đồng

Tiền cơm        : 400.000 đồng

Tiền xăng       : 100.000 đồng

Điện thoại      : 200.000 đồng

Trách nhiệm  : 400.000 đồng

Thâm niên     : 0 đồng

Công tác phí  : 0 đồng

Phụ cấp khác (Xếp loại xuất sắc)   : 1.600.000 đồng

Vậy tổng thu nhập của Anh Hải = 3.600.000 đồng + 400.000 đồng + 100.000 đồng + 200.000 đồng + 400.000 đồng + 1.600.000 đồng = 6.300.000 đồng

            Trích BHXH, BHYT, BHTN = 3.600.000 đồng x 10.5% = 378.000 đồng

Thực lãnh = 6.300.000 đồng – 378.000 đồng = 5.922.000 đồng

2.2.2.  Kế toán tiền lương

2.2.2.1 Chứng từ sử dụng

  • Lương và các khoản phụ cấp được phê duyệt.
  • Số ngày làm việc trong tháng.
  • Thưởng và các khoản khuyến khích trong tháng (nếu có).
  • Làm việc ngoài giờ (nếu có)
  • Các khoản giảm trừ (nếu có)
  • Các quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm,…
  • Bảng chấm công
  • Bảng lương
  • Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
  • Phiếu chi
  • Giấy báo nợ

2.2.2.2. Tài khoản sử dụng

Số hiệu Tên tài khoản
334

 3341

Phải trả người lao động

Phải trả công nhân viên

     

2.2.2.3 Sổ sách sử dụng

  • Sổ nhật ký chung
  • Sổ cái
  • Sổ chi tiết

2.2.2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ

Quy trình : Tính lương cho tất cả các bộ phận
Nhân viên chấm công
 

Chấm công

 

Nhân viên nhân sự tiền lươngä
Lập bảng lương thâm niên, tăng ca, doanh thu

 

Kiểm tra tổng hợp

 

Lập bảng thanh toán lương

 

 

Trưởng các bộ phận
Thu thập thông tin tăng ca, bảng chấm công

 

Chứng từ  

 

Quy trình: Ký duyệt bảng lương
Trưởng phòng nhân sự tiền lưng
 

Kiểm tra xác nhận

 

Nhân viên nhân sự tiền lương
Lập bảng thanh toán tiền lương

 

Kế toán trưởng
Kiểm tra ký duyệt

 

Giám đốc (Phó Giám đốc)
Kiểm tra ký duyệt

 

 

Phòng kế toán
Tiến hành chi lương và hạch toán

 

Chứng từ  

 

 

 

Quy trình: Thanh toán và hạch toán lương

 
  Kế toán tiền lương
Hạch toán vào hệ thống kế toán

 

Nhậnbảng lương đã được ký duyệt

 

 
  Kế toán thanh toán
Lập phiếu chi lương

 

 
  Thủ quỹ
Chuẩn bị chi lương

 

 
  Nhân sự tiền lương
In phiếu chi lương

 

 
  Đại diện các bộ phận
Nhận lương/chi lương

 

Chi lương cho nhân viên trong bộ phận

 

 
  Chứng từ    

 

 
         

2.2.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

  • Đối với bộ phận văn phòng

Cách tính lương tại bộ phận văn phòng như sau:

Tổng thu nhập thực lãnh = Lương cơ bản + Tiền thưởng + Tiền cơm + Trách nhiệm + Xăng + Điện thoại – bảo hiểm xã hội – bảo hiểm y tế

Căn cứ vảo bảng lương tháng 11/2018 kế toán hạch toán chi phí lương tại bộ phận văn phòng như sau:

  1. Chứng từ sử dụng:
  • Bảng chấm công
  • Danh sách nhân viên
  • Bảng lương tại bộ văn phòng
  • Bảng thanh toán tiền lương của công ty
  • Phiếu chi lương
  1. Sổ sách sử dụng:
  • Sổ cái TK 334
  • Sổ cái TK 111
  • Sổ cái TK 642
  • Sổ nhật ký chung
  1. Định khoản
  • Chi phí lương phải trả

            Nợ TK 6421 :                        47.060.000 đồng

                        Có TK 3341 :                        47.060.000 đồng

  • Trích BHXH, BHYT, BHTN

Nợ TK 6421:             6.160.000 đồng (28.000.000  x 22%)

Nợ TK 3341 :           2.940.000 đồng (28.000.000  x 10.5%)

            Có TK 338 :              9.100.000  đồng (28.000.000  x 32.5%)

  • Trả lương cho nhân viên tại bộ phận văn phòng

Nợ TK 3341 :      44.120.000 đồng

                  Có TK 1111 : 44.120.000 đồng

  • Đối với bộ phận kinh doanh

Cách tính lương của bộ phận kinh doanh (tiếp thị) được tính  như sau :

Tổng thu nhập (Số tiền thực lãnh) = Lương cơ bản + Tiền thưởng + tiền cơm + lương theo doanh thu + Xăng + Điện thoại – Bảo hiểm xã hội – Bảo hiểm y tế

  1. Chứng từ sử dụng:
  • Bảng thanh toán tiền lương của công ty
  • Bảng lương tại bộ phận bán hàng
  • Phiếu chi lương
  1. Sổ sách sử dụng:
  • Sổ cái TK 334
  • Sổ cái TK 111
  • Sổ cái TK 641
  • Sổ nhật ký chung
  1. Định khoản:
  • Chi phí lương phải trả

            Nợ TK 6411 :                        40.459.079 đồng

                        Có TK 3341 :                        40.459.079 đồng

  • Trích BHXH, BHYT, BHTN

Nợ TK 6411 :            3.388.000 đồng (15.400.000  x 22%)

Nợ TK 3341 :           1.617.000 đồng (15.400.000  x 10.5%)

            Có TK 338 :              5.005.000  đồng        (15.400.000  x 32.5%)

  • Trả lương cho nhân viên tại bộ phận tiếp thị

Xem Thêm ==> Cách làm Kế toàn thuế điểm cao 

Nợ TK 3341 :      38.842.079 đồng

                  Có TK 1111 : 38.842.079 đồng

  • Đối với bộ phận sản xuất

Cách tính lương tại bộ phận sản xuất như sau :

Tổng thu nhập (số tiền thực lãnh) = Lương căn bản + phụ cấp tiền cơm + phụ cấp tiền xăng + Phụ cấp trách nhiệm + lương sản phâm + phụ cấp khác – BHXH – BHYT – BHTN (nếucó) – Thuế TNCN (nếu có)

  1. Chứng từ sử dụng:
  • Bảng thanh toán tiền lương của công ty
  • Bảng lương tại bộ phận sản xuất
  • Phiếu chi lương
  1. Sổ sách sử dụng:
  • Sổ cái TK 334
  • Sổ cái TK 111
  • Sổ cái TK 622
  • Sổ nhật ký chung
  1. Định khoản:
  • Chi phí lương phải trả

            Nợ TK 622 :              25.065.000 đồng

                        Có TK 3341 :                        25.065.000 đồng

  • Trích BHXH, BHYT, BHTN

Nợ TK 627 :              2.904.000 đồng (13.200.000  x 22%)

Nợ TK 3341 :           1.386.000 đồng (13.200.000  x 10.5%)

            Có TK 338 :              4.290.000  đồng        (13.200.000  x 32.5%)

  • Trả lương cho nhân viên tại bộ phận sản xuất

Nợ TK 3341 :      23.679.000 đồng

                  Có TK 1111 :            23.679.000 đồng

Minh họa trên sổ sách tổng hợp và chi tiết

SỔ CÁI  
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)  
Tháng 11 Năm 2018  
Tài khoản:    3341 – Phải trả công nhân viên  
Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK Số tiền    
Số hiệu Ngày tháng Trang
 sổ
STT
dòng
Đối ứng Nợ    
   
A B C D E G H 1 2    
      Số dư đầu tháng                               –      
      Số phát sinh trong tháng              
30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 BHXH nhân viên đóng 4 47 3383          4,528,000      
30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 BHYT nhân viên đóng 4 52 3341             849,000      
30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 BHTN nhân viên đóng 4 56 3341             566,000      
30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 Lương phải trả nhân viên 4 57 622          25,065,000    
30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 Lương phải trả nhân viên 4 58 6411          40,459,079    
30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 Lương phải trả nhân viên 4 59 6421          47,060,000    
30/11/2018 PC000234 30/11/2018 Thanh toán lương tháng 11 4 60 1111      106,641,079      
Cộng số phát sinh   112,584,079   112,584,079    
Số dư cuối tháng                         –      
              Ngày 30 tháng 11 năm 2018    
Người lập                 Kế toán trưởng         Thủ trưởng đơn vị    
(Ký, họ tên)                (Ký, họ tên)           (Ký, họ tên)    

2.2.3. Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét

2.2.3.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng

– Bảng lương

– Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

– Phiếu chi

– Giấy báo nợ

– Phiếu kế toán

– Phiếu báo tăng giảm nhân sự đóng BHXH

-Phiếu nghỉ hưởng chế độ BH……

2.2.3.2  Tài khoản sử dụng

Số hiệu Tên tài khoản
338

   3383

        3384

        3386

    

Phải trả, phải nộp khác

   Bảo hiểm xã hội

         Bảo hiểm y tế

         Bảo hiểm thất nghiệp

     

2.2.3.3 Sổ sách sử dụng

  • Sổ nhật ký chung
  • Sổ cái
  • Sổ chi tiết

2.2.3.4 Quy trình luân chuyển chứng từ

Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung, từ sổ nhật ký chung dữ liệu sẽ tổng hợp lên sổ cái và sổ chi tiết những

2.2.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Dựa vào bảng lương ở trên ta trích bảo hiểm như sau:  Tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội  hiện nay là 26% (Doanh nghiệp chịu 18%, người lao động chịu 8%), bảo hiểm thất nghiệp là 2% (Doanh nghiệp chịu 1% và người lao động chịu 1%) và bảo hiểm y tế là 4.5% (Doanh nghiệp chịu 3%, người lao động chịu 1.5%). Như vậy tính vào chi phí của doanh nghiệp là 22%, và trừ lương người lao động là 10.5%. Số tiền để tính bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế chính là mức lương cơ bản. Còn các khoản phụ cấp và thưởng thì không tính.

  1. Chứng từ sử dụng:
  2. Sổ sách sử dụng:
  • Sổ cái TK 338 (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 10)
  • Sổ chi tiết TK 3383
  • Sổ chi tiết TK 3384
  • Sổ chi tiết TK 3386
  • Sổ cái TK 111
  • Sổ cái TK 641
  • Sổ cái TK 642
  • Sổ nhật ký chung

Trên đây là mẫu chuyên đề tốt nghiệp đề tài về Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương CTY Gỗ Hoa Nét được chia sẻ miễn phí, các bạn có thể bấm vào nút tải dưới đây. Tài liệu trên đây có thể chưa đáp ứng được nhu cầu các bạn sinh viên, nếu các bạn có nhu cầu viết bài theo đề tài của mình có thể liên hệ dịch vụ báo cáo thực tập để được hỗ trợ qua SDT/Zalo :0973287149

TẢI FILE MIỄN PHÍ

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *