Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương

Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương dành cho các bạn sinh viên đang làm báo cáo tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp đề tài về Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương, mẫu đề tài này được kham khảo từ bài khóa luận tốt nghiệp đạt điểm cao hy vọng giúp cho các bạn khóa sau có thêm tài liệu hay để làm bài báo cáo thực tập của mình 

Các bạn sinh viên đang gặp khó khăn trong quá trình làm báo cáo thực tập, chuyên đề tốt nghiệp , nếu cần sự hỗ trợ dịch vụ viết bài trọn gói , chất lượng các bạn liên hệ qua SDT/Zalo :0973287149


Đề cương mẫu làm báo cáo tốt nghiệp: Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ

1.1.Kế toán vốn bằng tiền

  • 1.1.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ
  • 1.1.1.1.Khái niệm
  • 1.1.1.2.Nguyên tắc hạch toán
  • 1.1.1.3.Chứng từ sử dụng
  • 1.1.1.4.Tài khoản sử dụng
  • 1.1.1.5.Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
  • 1.1.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng
  • 1.1.2.1.Khái niệm
  • 1.1.2.2.Nguyên tắc hạch toán
  • 1.1.2.3.Chứng từ sử dụng
  • 1.1.2.4.Tài khoản sử dụng
  • 1.1.2.5.Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

1.2.Kế toán các khoản phải thu

  • 1.2.1.Kế toán phải thu khách hàng

–     Khái niệm

–     Nguyên tắc hạch toán

–     Chứng từ sử dụng

–     Tài khoản sử dụng

–     Phương pháp hạch toán  một số nghiệp vụ chủ yếu

  • 1.2.2.Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

–     Khái niệm

–     Nguyên tắc hạch toán

–     Chứng từ sử dụng

–     Tài khoản sử dụng

–     Phương pháp hạch toán  một số nghiệp vụ chủ yếu

  • 1.2.3.Kế toán phải thu khác

–     Khái niệm

–     Nguyên tắc hạch toán

–     Chứng từ sử dụng

–     Tài khoản sử dụng

–     Phương pháp hạch toán  một số nghiệp vụ chủ yếu

1.3.Kế toán các khoản phải trả

  • 1.3.1.Kế toán phải trả người bán

–      Khái niệm

–     Nguyên tắc hạch toán

–     Chứng từ sử dụng

–     Tài khoản sử dụng

–     Phương pháp hạch toán  một số nghiệp vụ chủ yếu

  • 1.3.2.Kế toán phải trả người lao động

–     Khái niệm

–     Nguyên tắc hạch toán

–     Chứng từ sử dụng

–     Tài khoản sử dụng

–     Phương pháp hạch toán  một số nghiệp vụ chủ yếu

  • 1.3.3.Kế toán phải trả, phải nộp khác

–     Khái niệm

–     Nguyên tắc hạch toán

–     Chứng từ sử dụng

–     Tài khoản sử dụng

–     Phương pháp hạch toán  một số nghiệp vụ chủ yếu

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH KIM HOÀNG LONG

2.1. GIỚI THIỆU TÓM TẮT VỀ CÔNG TY TNHH KIM HOÀNG LONG

  • 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển
  • 2.1.2. Nghành nghề, lĩnh vực kinh doanh của Công ty
  • 2.1.3. Thuận lợi và khó khăn hiện tại của Công ty

2.1.3.1.Thuận lợi

2.1.3.2.Khó khăn

  • 2.1.4. Cơ cấu tổ chức tại Công ty

2.1.4.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty

2.1.4.2.Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty

  • 2.1.5.Tổ chức kế toán tại Công ty

2.1.5.1.Hệ thống thông tin kế toán tại đơn vị thực tập

2.1.5.2.Hình thức sổ kế toán

2.1.5.3.Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty

2.1.5.4.Phương pháp kế toán hàng tồn kho

2.1.5.5.Phương pháp tính thuế GTGT

2.1.5.6.Phương pháp khấu khao tài sản cố định

  • 2.1.6.Nhận xét

2.1.6.1.Ưu điểm

2.1.6.2.Nhược điểm

2.2.Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và và các khoản thanh toán tại Công ty   

  • 2.2.1.Các loại vốn bằng tiền tại Công ty
  • 2.2.2.Quy định kế toán vốn bằng tiền tại Công ty
  • 2.2.3.Kế toán tiền mặt tại quỹ

2.2.3.1.Chứng từ và luân chuyển chứng từ

2.2.3.2.Tài khoản sử dụng

2.2.3.3.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế

2.2.3.4.Sổ sách và báo cáo kế toán

2.3.Kế toán tiền gửi ngân hàng

  • 2.3.1.Chứng từ và luân chuyển chứng từ
  • 2.3.2.Tài khoản sử dụng
  • 2.3.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại Công ty
  • 2.3.4.Sổ sách và báo cáo kế toán

2.4.Kế toán các khoản phải thu

  • 2.4.1.Kế toán phải thu khách hàng

2.4.1.1.Chứng từ và luân chuyển chứng từ

2.4.1.2.Tài khoản sử dụng

2.4.1.3.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại Công ty

2.4.1.4.Sổ sách và báo cáo kế toán

  • 2.4.2. Kế toán phải thu khác

2.4.2.1.Chứng từ và luân chuyển chứng từ

2.4.2.2.Tài khoản sử dụng

2.4.2.3.Một số nghiệp vụ kinh ế thực tế phát sinh tại Công ty

2.4.2.4.Sổ sách và báo cáo kế toán

2.5.Kế toán các khoản  phải trả

  • 2.5.1.Kế toán phải trả người bán

2.5.1.1.Chứng từ và luân chuyển chứng từ

2.5.1.2.Tài khoản sử dụng

2.5.1.3.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại Công ty

2.5.1.4.Sổ sách và báo cáo kế toán

  • 2.5.2.Kế toán phải trả người lao động

2.5.2.1.Chứng từ và luân chuyển chứng từ

2.5.2.2.Tài khoản sử dụng

2.5.2.3.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại Công ty

2.5.2.4.Sổ sách và báo cáo kế toán

  • 2.5.3.Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác

2.5.2.1.Chứng từ và luân chuyển chứng từ

2.5.2.2.Tài khoản sử dụng

2.5.2.3.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại Công ty

2.5.2.4.Sổ sách và báo cáo kế toán

2.6.Nhận xét

  • 2.6.1.Ưu điểm
  • 2.6.2.Nhược điểm

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ

3.1.Nhận xét

  • 3.1.1.Nhận xét về cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty

3.1.1.1.Ưu điểm

3.1.1.2.Nhược điểm

  • 3.1.2.Nhận xét về các phần hành kế toán đã nghiên cứu tại

3.1.2.1.Ưu điểm

3.1.2.2.Nhược điểm

3.2.Kiến nghị.

  • 3.1.1.Kiến nghị về cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty
  • 3.1.2.Kiến nghị về các phần hành kế toán đã nghiên cứu tại công ty

 THỰC TRẠNG CỦA KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NHÀ BÈ

2.1 Giới thiệu về công ty Cổ phần XNK Nhà Bè 

2.1.1 Giới thiệu về công ty Cổ phần XNK Nhà Bè

Tên doanh nghiệp : Công Ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè

Tên đối ngoại : NHABE IMPOR EXPOR JOINT STOCK  COMPANY

Tên viết tắt :  NHABEXIMS JSC

Trụ sở chính :

+  Điạ chỉ :476 Huỳnh Tấn Phát -phường Bình Thuận – Quận 7 – thành phố Hồ Chí Minh.

+ Điện thoại : 7731.955

+ Fax : (08) 7731.010

+ Email: [email protected]

+ Website : www.nhabexims.com.vn

+ Số TK: VND: 0071000006238

           USD: 0071370082763

+ Tổng vốn điều lệ : 15.000.000.000 đ (Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương)

Các đơn vị trực thuộc:

  • Xí nghiệp chế biến thực phẩm Nhabexims: được thành lập năm 1989 sản xuất các mặt hàng trái cây sấy khô (mít, thơm, chuối, khoai lang, khoai môn, hạt điều…).

Địa chỉ: 26/6B Trần Trọng Cung, Phường Tân Thuận Đông, Q. 7, TP. HCM

  • Xí nghiệp may túi xách nhập khẩu Nhabexims: chuyên sản xuất gia công các mặt hàng túi xách, balo, vali, túi du lịch, các loại túi khác…

Địa chỉ: 571 Huỳnh Tấn Phát, Phường Tân Thuận Đông, Q. 7, TP. HCM

  • Xí nghiệp xây dựng và kinh doanh địa ốc: chuyên xây dựng các công trình công nghiệp và gia dụng, kinh doanh và khai thác các dịch vụ nhà đất, sản xuất và kinh doanh các loại vật tư, trang thiết bị thuộc ngành xây dựng cơ bản trong nước và ngoài nước, đồng thời tư vấn thiết kế thầu, lập dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh địa ốc, kiểm định chất lượng công trình.

Địa chỉ: 476 Huỳnh Tấn Phát, Phường Tân Thuận, Q. 7, TP. HCM

  • Khách sạn Hương Tràm: kinh doanh dịch vụ khách sạn, tọa lạc ngay trung tâm thành phố, có 14 phòng với khuôn viên thoáng mát, yên tĩnh với đầy dủ tiện nghi, trang thiết bị hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế.

Địa chỉ: 24/10 Phạm Ngọc Thạch, Phường 6, Quận 3, TP. HCM

2.1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty Cổ phần XNK Nhà Bè  (Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương)

Công ty Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè được thành lập vào ngày 15/4/1982 là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ Thương mại chuyên ngành xuất nhập khẩu tổng hợp và dịch vụ theo Quyết định số 76/ QĐ – UB.

Đến năm 1989 do quy mô hoạt động của Công ty ngày càng tăng. Công ty có nhiều đơn vị trực thuộc nên chuyển đổi từ Công Ty Cung Ứng Xuất Nhập Khẩu Nhà bè thành Liên Hiệp Sản Xuất Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè theo Quyết định số 349/ QĐ –UB do Ủy Ban Nhân Dân Thành phố ký, được vị được quyền sản xuất và chế biến hàng xuất khẩu khi Bộ Thương Mại cho phép.

Năm 1992, căn cứ Quy chế Thành lập và Giải thể Doanh nghiệp Nhà nước kèm theo Nghị định 338/ HĐBT ngày 20/ 11/ 1991 và Nghị định 156/ HĐBT  ngày 07/ 5/ 1992 của Hội Đồng Bộ Trưởng về việc sửa đổi và bổ sung Nghị định 338. Sau khi xem xét đơn đề nghị thành lập Doanh nghiệp Nhà nước. Bộ trưởng Bộ Thương Mại đã gửi thông báo số 2403/TB ngày 26/02/1992 đồng ý cho Công ty thành lập Doanh nghiệp Nhà nước.

Ngày 05/01/1993 Công ty được cấp Quyết định chính thức hoạt động (Quyết định số 07/QĐ – UB) với tên gọi Công Ty Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè.      

Ngày 26/3/2002 căn cứ quyết định số 1241/QĐ –UB của UBND thành phố Hồ Chí Minh về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty XNK Nhà Bè thành Công ty Cổ phần XNK Nhà Bè. Và, quyết định số 3946/QĐ –UB của UBND thành phố Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh vốn điều lệ và cơ cấu điều lệ của Công ty Cổ phần XNK Nhà Bè.

Căn cứ công văn số 2999/CV–CNN ngày 23/5/2005 của UBND thành phố Hồ Chí Minh về việc cho phép Công ty Cổ phần XNK Nhà Bè tổ chức Đại hội cổ đông thành lập. Ngày 15/ 6/ 2005 Công Ty Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè (Nhabexims) được thành lập bởi Đại hội cổ đông thành lập Công ty Cổ phần XNK Nhà Bè. Thời hiệu hoạt động bắt đầu từ ngày 01/9/2005, hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103003753, do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ chí Minh cấp ngày 22/8/2005.. (Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương)

2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần XNK Nhà Bè

2.1.3.1 Chức năng

Công ty hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu từ khai thác thu mua sản phẩm, xuất khẩu trực tiếp các sản phẩm thuộc nhiều ngành hàng nông lâm sản, xây dựng cơ bản, may gia công túi xách xuất khẩu, dịch vụ ủy thác và xuất nhập khẩu và du lịch.

Ngành nghề kinh doanh đã đăng ký :

+ Chế biến nông lâm sản.

+ May công nghiệp

+ Xây dựng công nghiệp dân dụng.

+ Tổ chức các tour du lịch trong và ngoài nước với các tuyến đa dạng phong phú.

+ Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư máy móc thiết bị và các loại hàng hoá khác phục vụ  cho nhu cầu sản xuất và kinh doanh của đơn vị.

+ Dịch vụ giặt ủi công nghiệp.

2.1.3.2 Nhiệm vụ (Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương)

Xem Thêm ==>Dịch vụ viết báo cáo thực tập , điểm cao 

  • Công ty hoạt động theo định hướng phát triển kinh tế của thành phố thông qua sự chỉ đạo kiểm tra trực tiếp của Bộ Thương Mại thành phố Hồ Chí Minh.
  • Công ty quản lý theo chế độ dân chủ kinh doanh, thực hiện mọi tác nghiệp hợp tác để phát triển kinh doanh tổng hợp.
  • Công ty hoạt động theo phương thức hạch toán kinh tế, lấy hiệu quả của kinh doanh làm mục đích hoạt động phát huy sáng tạo mở rộng hợp tác hoá và phân công chuyên môn của những thành viên trong đơn vị.
  • Công ty giải quyết đúng đắn, hài hòa mối quan hệ lợi ích toàn xã hội, lợi ích thành viên trong Công ty và lợi ích người lao động.
  • Tự chủ sản xuất kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh & dịch vụ cụ thể, kể cả kế hoạch đầu tư xuất nhập khẩu ủy thác. Đáp ứng ngày càng nhiều hàng hoá cho xã hội, cho thị trường, hoàn thành kế hoạch cấp trên giao, đáp ứng nhu cầu thị trường đảm bảo tính tự chủ trong sản xuất kinh doanh của Công ty.
  • Tổ chức phân công theo chuyên môn hoá, tạo mối quan hệ kinh tế ổn định gắn bó giữa các đơn vị thành viên nhằm không ngừng nâng cao nâng xuất lao động, năng suất máy móc thiết bị, quay nhanh vòng vốn.
  • Nghiên cứu thực hiện các biện pháp kỹ thuật không ngừng nâng cao số lượng, chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã (đa dạng hóa sản phẩm) thu hút nhiều khách hàng, mở rộng thị trường, phát triển sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu.
  • Bảo tồn và phát triển vốn Nhà nước giao và của các cổ đông, tự tạo nguồn vốn bổ sung cho sản xuất kinh doanh. Khai thác sử dụng có hiệu quả, đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới trang thiết bị, làm tròn nhiệm vụ nộp thuế cho Nhà nước.
  • Thực hiện tốt các chính sách, chế độ tiền lương, áp dụng các hình thức lao động thích hợp theo yêu cầu hoạt động của từng kỳ. Thực hiện các hình thức tiền lương nhằm khuyến khích tăng năng suất lao động. Thực hiện chế độ thưởng phạt vật chất, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động, an toàn lao động và phúc lợi tập thể.
  • Làm tốt công tác bảo vệ tài sản xã hội chủ nghiã, sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên môi trường, bảo vệ an ninh trật tự xã hội.

2.1.3.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty :

  • Cho thuê kho bãi.
  • Chế biến các loại trái cây sấy khô như: Mít sấy, chuối sấy, thơm sấy, khoai lang, khoai môn sấy, bí đỏ, hạt sen, hạt điều,…… (Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương)

2.1.4.2 Nhiệm vụ của từng phòng ban :

  • Tổng Giám đốc :
  • Là người đại diện cho HĐQT trong việc điều hành, quản lý Công ty, có quyền quyết định mọi hoạt động của Công ty theo đúng kế hoạch, chính sách qui định và điều lệ hoạt động của Công ty.
  • Chịu trách nhiệm trước Nhà nước và Đại hội đồng cổ đông về kết quả hoạt động của Công ty.
  • Trực tiếp phụ trách công việc cả Công ty đối ngoại lẫn đối nợ.
  • Phó Tổng Giám đốc :
  • Trợ tá, tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc điều hành quản lý Công ty.
  • Chịu trách nhiệm về phần việc được Tổng Giám đốc ủy quyền.
  • Quản lý các phòng ban chức năng có liên quan.
  • Phòng kinh doanh và kế hoạch đầu tư:
  • Lập biểu về kế hoạch sản xuất, cung ứng vật tư, tiêu thụ sản phẩm.
  • Thực hiện giao dịch đối với khách hàng, ký kết hợp đồng kinh tế.
  • Có trách nhiệm điều độ sản xuất nhằm đảm bảo thực hiện đúng tiến độ hợp đồng.
  • Phòng kế toán :
  • Hổ trợ cho Tổng Giám đốc trong quá trình điều hành quản lý tình hình tài chính của Công ty.
  • Quản lý và sử dụng nguồn tài chính, đề xuất các chiến lược đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
  • Hướng dẫn, thực hiện các chế độ, thể lệ quản lý kinh tế tài chính, ký duyệt các chứng từ kế toán, phân tích hoạt động tài chính.
  • Phòng Hành chánh – Nhân sự :
  • Thực hiện việc tổ chức, tuyển dụng lao động.
  • Bảo đảm thực hiện các chế độ qui định của Bộ Luật Lao động, định mức lao động.
  • Xác định ngày giờ công, phụ trách bảng lương. (Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương)

2.1.5 Cơ cấu tổ chức của phòng kế toán

2.1.4.2 Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán

  • Kế toán trưởng :
  • Có nhiệm vụ tổ chức và điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của Công ty làm tham mưu cho Tổng Giám đốc về các hoạt động kinh doanh. Tổ chức kiểm tra kế toán trong nội bộ Công ty. Các nhân viên trong phòng kế toán chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng.
  • Khi quyết toán đã lập xong kế toán trưởng có nhiệm vụ giải quyết kết quả sản xuất kinh doanh. Chịu trách nhiệm về số liệu ghi trong bảng quyết toán cũng như việc nộp đầy đủ, đúng hạn báo cáo kế toán quy định.
  • Phó phòng kế toán kiêm thủ quỹ :
  • Theo dõi tổ chức và nhân sự tại phòng kế toán.
  • Theo dõi thu chi tiền mặt tại quỹ.
  • Kế toán thanh toán :
  • Ghi chép, phản ánh, đầy đủ, kịp thời chính xác, rõ ràng các nghiệp vụ thanh toán, tạm ứng theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán.
  • Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán, tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán, ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ luật thanh toán, tạm ứng.
  • Kế toán công nợ + thuế :
  • Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh chi tiết cho từng đối tượng, từng phản nợ và thời gian thanh toán.
  • Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ sổ chi tiết, sổ tổng hợp của phần hành các khoản nợ phải thu, phải trả.
  • Thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát về chế độ thanh toán công nợ, tổng hợp và xử lý nhanh chóng thông tin về tình hình công nợ.
  • Thực hiện các chế độ về thuế.
  • Kế toán hàng hoá + thủ kho:
  • Phản ánh đầy đủ chính xác tình hình nhập, xuất, tồn, tính toán chính xác vật liệu xuất dùng cho từng đối tượng.
  • Lập báo cáo về tình hình thu mua, dự trữ bảo quản cũng như sử dụng hàng hoá.
  • Trực tiếp xuất nhập hàng hóa.
  • Kế toán tổng hợp :
  • Phản ánh một cách khoa học các chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh, phục vụ yêu tính giá thành và kiểm tra chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty, lập các báo cáo liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành. (Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương)

2.1.5 Hình thức kế toán đang áp dụng tại Công ty

– Hiện nay Công ty đang áp dụng  chế độ kế toán Việt Nan ban hành kèm theo quyết định  số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính . Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 hàng  năm.

– Hình thức ghi sổ của Công ty áp dụng là hình thức Chứng từ ghi sổ được thực hiện thông qua phần mềm kế toán .

– Công ty sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là dồng Việt Nam để phục vụ cho việc ghi chép. Trường hợp phát sinh các giao dịch liên quan đến ngoại tệ thì sẽ quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam để ghi chép kế toán.

– Phương pháp hạch toán  hàng tồn kho:  theo phương pháp kê khai  thường xuyên. Hàng tồn kho được ghi sổ theo giá gốc. Trị giá hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.

– Phương pháp kế toán TSCĐ: TSCĐ được ghi sổ theo giá gốc, giá trị hao mòn và giá trị còn lại . Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng , thời gian khấu hao xác định phù hợp theo quyết định số 166/1999/QĐ-BTC.

– Tính thuế GTGT  theo  phương  pháp  khấu trừ.

– Hàng quý kế toán lập báo cáo theo quý , hàng năm lập báo cáo tổng hợp và quyết toán thuế.

2.1.6  Hình thức kế toán và hệ thống sổ sách, chứng từ sử dụng tại Công ty CP XNK Nhà Bè

  • Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Chứng từ ghi sổ

Hiện nay, kế  toán Công  ty áp dụng  theo hình  thức Chứng  từ ghi  sổ và  sử dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính. (Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương)

Phần mềm kế toán máy
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
– Chứng từ ghi sổ

– Sổ cái

– Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

     Nhập số liệu hàng ngày  

     In sổ, báo cáo cuối tháng

     Đối chiếu kiểm tra

  • Phần mềm kế toán:

Do tính chất hoạt động của Công ty, nên Công ty CP XNK Nhà Bè đang sử dụng phần mềm kế toán AISYS. AISYS là phần mềm có khả năng thiết lập các tuỳ biến để ứng dụng phù hợp với nhiều mô hình sản xuất kinh doanh khác nhau. Việc sử dụng phần mềm có nhiều ưu điểm hơn rất nhiều so với làm việc thủ công từ trước đến nay: chính xác, dễ dàng đọc số liệu, tiện lợi trong việc lọc và tìm dữ liệu, giảm bớt công việc cho người làm kế toán. Tuy nhiên vẫn tuân theo đúng luật về sử dụng chứng từ điện tử theo quy định của Bộ Tài Chính.

Căn cứ vào hệ  thông  tài khoản kế  toán, chế độ  thể  lệ kế  toán, quy mô đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, trình độ của đội ngũ kế toán yêu cầu quản lỹ cũng như điều kiện trên máy vi tính. Công ty đã áp dụng hình thức kế toán Chứng  từ ghi sổ. Đây  là hình  thức đơn giản phù hợp với quy mô của doanh nghiệp vừa và nhỏ, đồng thời trong điều kiện công ty đã áp dụng kế toán máy thì giúp hệ thồng hoá thông tin chính xác khoa học.

Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phầm mềm kế toán.

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán sẽ kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. (Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương)

Cuối kỳ kế toán sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

Theo hình thức chứng từ ghi sổ, hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán lập bảng kê chi tiết từng tháng, cuối tháng căn cứ vào bảng kê chi tiết vào chứng từ ghi sổ, sổ kế toán chi tiết có liên quan. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Cuối năm căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu, khớp đúng số liệu ghi trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ với bảng cân đối  tài khoản, số liệu ghi trên bảng cân đối  tài khoản với bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ sổ kế toán chi tiết), được dùng để lập báo cáo tài chính.

  • Các loại sổ sách sử dụng: Sổ quỹ, chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái.

*     Tổ chức hệ thống chứng từ :

Công ty đã và đang sử dụng các chứng từ sau :

+ Bảng chấm công.

+ Bảng thanh toán tiền lương (Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương)

+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH

+ Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH

+ Bảng thanh toán tiền thưởng

+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành.

+ Phiếu báo làm thêm giờ

+ Hợp đồng giao khoán

+ Biên bản điều tra tai nạn lao động

+ Phiếu nhập kho

+ Phiếu xuất kho

+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

+ Phiếu xuất vật tư theo hạn mức

+ Biên bản kiểm nghiệm

+ Thẻ kho

+ Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hoá

+ Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý

+ Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi

+ Hoá đơn giá trị gia tăng

+ Hoá đơn bán hàng

+ Hoá đơn thu phí bảo hiểm

+ Bảng kê thu mua hàng nông sản, lâm sản, thuỷ sản của người trực tiếp sản xuất. (Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương)

+ Phiếu thu

+ Phiếu chi

+ Giấy đề nghị tạm ứng

+ Biên lai thu tiền

+ Bảng kê vàng bạc đá quý

+ Bảng kê kiểm quỹ

+ Biên bản giao nhận tài sản cố định

+ Thẻ tài sản cố định

+ Biên bản thanh lý tài sản cố định

+ Biên bản giao nhận tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành.

+ Biên bản đánh giá lại tài sản cố định

2.2 Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Công ty CP Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè

2.2.1 Kế toán tiền mặt

2.2.1.1 Chứng từ sử dụng

– Phiếu thu

– Phiếu chi

– Biên lai thu tiền

– Bảng kiểm kê quỹ

– Các chứng từ liên quan:

  • Hóa đơn bán hàng, hóa đơn mua hàng
  • Giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh tóan (Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương)
  • Giấy báo có, giấy báo nợ, giấy nộp tiền vào tài khoản.

2.2.1.2 Sổ sách sử dụng

– Sổ quỹ TK 111

– Sổ cái TK 111

– Bảng kê thu, chi

– Chứng từ ghi sổ tài khoản 111

– Sổ tổng hợp tài khoản 111

– Sổ chi tiết tài khoán 111

2.2.1.3 Trình tự luân chuyển chứng từ

Việc thu chi tiền mặt hàng ngày do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi do kế toán thanh toán lập, phải có đầy đủ chữ ký của người nhận, người giao, người kiểm tra ký duyệt theo quy định.

Phiếu chi: căn cứ giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, kế toán thanh toán lập phiếu chi thành 3 liên gửi lên thủ trưởng (theo đúng chế độ quy định). Sau đó chuyển về thủ quỹ nhận tiền và ký xác nhận, sau khi nhận đủ tiền thì người nhận phải ký tên (ghi rõ họ tên). Liên 1 lưu tại nơi lập phiếu (phòng kế toán lưu). Liên thứ 2 thủ quy dùng để ghi sổ và chuyển cho kế toán thanh toán cùng với các chứng từ gốc lên sổ chi tiết tiền mặt, chứng từ ghi sổ, sổ cái. Liên 3 giao cho người nhận tiền.

Phiếu thu: căn cứ giấy thanh toán tạm ứng, hóa đơn bán hàng kế toán thanh toán lập phiếu thu 3 liên gửi lên thủ trưởng và kế toán trưởng ký. Sau đó chuyển về thủ quỹ ký xác nhận đã thu tiền. Liên 1 lưu tại nơi lập phiếu (phòng kế toán lưu). Liên 2 thủ quỹ dùng ghi sổ và chuyển cho kế toán thanh toán cùng với các chứng từ gốc lên sổ chi tiết tiền mặt, chứng từ ghi sổ, sổ cái. Liên 3 giao cho người nhận tiền. (Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương)

2.2.1.4 Tài khoản sử dụng

Để hạch toán tiền mặt kế toán sử dụng tài khoản 111-“Tiền mặt”. Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt của công ty, bao gồm 2 tài khoản cấp 2 là:                     

– Tài khoản 1111: Tiền Việt Nam                          

 – Tài khoản 1112: Tiền ngoại tệ 

2.2.1.5 Hạch toán một số nghiệp vụ thu chi cụ thể tại doanh nghiệp:

-Ngày 06/02/2013 thu tiền cho thuê kho tháng 02/2013 của Phan Thị Nguyên, phiếu thu số 79 với số tiên 6.000.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 1111                         6.000.000

                                                Có TK 131                6.000.000

-Ngày 06/02/2013 thu tiền bán trái cây sấy theo PX 2351, phiếu thu số 85 với số tiên 7.856.024đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 1111                         7.856.024

                                                Có TK 131                7.856.024

-Ngày 06/02/2013 chi thanh toán phí mua mực máy in cho chị Phan Thị Thanh Tâm theo phiếu đề nghị thanh toán (kèm hóa đơn số 0000435,ngày 04/02/2013) phiếu chi số 136 với số tiên 506.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 6427                         460.000         

                                     Nợ TK 1331                         46.0000

                                                Có TK 1111              506.000

-Ngày 06/02/2013 chi thanh toán phí mua vật tư thay ống nước, thiết bị vệ sinh cho CH Long Ký theo phiếu đề nghị thanh toán, phiếu chi số 141 với số tiên 3.680.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 6423                         3.680.000     

                                                Có TK 1111              3.680.000

-Ngày 06/02/2013 chi trả lại tiền đặt cọc thuê kho theo HĐ 07/NB1-KS/KD1 ngày 18/04/2011 cho Cty TNHH TMDV SX Khởi Sáng, phiếu chi số 144 với số tiên 16.500.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 344                           16.500.000   

                                                Có TK 1111              16.500.000

-Ngày 06/02/2013 chi thanh toán phí sữa chữa ống nước cho Đỗ Hoàng Hiếu theo phiếu đề nghị thanh toán, phiếu chi số 146 với số tiên 164.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 6427                         164.000         

                                                Có TK 1111              164.000

  • Ngày 08/02/2013 chi nộp tiền mặt vào TK tiền gửi NH TMCP PT Nhà TP. HCM, phiếu chi 163, số tiền 200.000.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 11213                      200.000.000 

Có TK 1111              200.000.000

– Ngày 18/02/2013 chi thanh toán tạm ứng cho Bùi Viết Cường đi công tác theo Phiếu đề nghị tạm ứng, phiếu chi số 165 số tiền 2.000.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 141                           2.000.000     

                                                Có TK 1111              2.000.000

 

-Ngày 19/02/2013 thu tiền cho thuê kho tháng 02/2013 của Công ty TNHH Huy Thạch(trong đó tiền điện phải thu: 1.437.480, nước: 226.800, phí thuê: 12.988.592), phiếu thu số 92 với số tiên 14.652.872đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 1111                         14.652.872

                                                Có TK 131                14.652.872

-Ngày 22/02/2013 thu rút sec từ TK Ngân hàng Vietcombank về nhập quỹ tiền mặt, Phiếu thu số 94 số tiền 100.000.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 1111                         100.000.000

                                                Có TK 11211             100.000.000

-Ngày 25/02/2013 thu rút sec từ TK Ngân hàng Vietcombank về nhập quỹ tiền mặt, Phiếu thu số 95 số tiền 200.000.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 1111                         200.000.000

                                                Có TK 11211             200.000.000

-Ngày 28/02/2013 thu hoàn tạm ứng của Nguyễn Lưu Tường-nhân viên kinh doanh công ty (đã tạm ứng ngày 20/02/2013) đi công tác Đồng Nai, phiếu thu số 97 số tiền 1.000.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 1111             1.000.000

                                                Có TK 141    1.000.000

-Ngày 28/02/2013 thu lãi cho vay tháng 02/2013 của Nguyễn Đỗ Hoàng Chương, món vay 500.000.000đ lãi suất 18%/năm, phiếu thu 98 số tiền 7.500.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 1111                         7.500.000

                                                Có TK 5158              7.500.000

-Ngày 28/02/2013 thu lại tiền bảo hiểm  đã đóng cho nhân viên công ty tháng 02/2013 (7%BHXH: 10.245.165, 1.5%BHYT: 2.195.393, 1%BHTN: 1.463.595), phiếu thu 107 số tiền 13.904.153đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 1111                         13.904.153

                                                Có TK 3383              10.245.165

                                           Có TK 3384              2.195.393

Có TK 3389              1.463.595

-Ngày 28/02/2013 thu lại tiền thuế TNCN đã đóng cho nhân viên công ty tháng 02/2013, phiếu thu 108 số tiền 2.286.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 1111                         2.286.000

                                                Có TK 3335              2.286.000

-Ngày 28/02/2013 thu lại tiền cho vay của Đào Thị Sáng, phiếu thu 112 số tiền 1.000.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 1111                         1.000.000

                                                Có TK 1388              1.000.000

-Ngày 28/02/2013 chi thanh toán lương cho CBCNV tháng 02/2013, phiếu chi 190 số tiền 225.000.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 334                           225.000.000

                                                Có TK 1111              225.000.000

-Ngày 28/02/2013 chi thanh toán tiền điện kỳ 03 tháng 02/2013 cho Cty Điện Lực Tân Thuận theo phiếu đề nghị thanh toán, phiếu chi số 191 với số tiên 9.944.875đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 6417                         9.040.795     

                                     Nợ TK 1331                         904.080

                                                Có TK 1111              9.944.875

-Ngày 28/02/2013 chi thanh toán tiền nước kỳ 02/2013 cho Cty CP Cấp Nước Nhà Bè theo phiếu đề nghị thanh toán, phiếu chi số 206 với số tiền 3.549.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 6277                         3.380.000     

                                    Nợ TK 1331                          169.000

                                                Có TK 1111              3.549.000                             

-Ngày 28/02/2013 chi lệ phí cầu đường tháng 02/2013 cho Lý Đức Hòa theo phiếu đề nghị thanh toán, phiếu chi số 218 với số tiên 80.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 6418                         70.000

                                                Có TK 1111              70.000

-Ngày 28/02/2013 chi tiền ăn từ 21/02-28/02/2013 cho CNV (nhân viên PX: 1.960.000đ, nhân viên QL: 5.030.000đ) theo phiếu đề nghị thanh toán, phiếu chi số 219 với số tiên 80.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 6428                         1.960.000

                                     Nợ TK 6278                         5.030.000

                                                Có TK 1111              6.990.000

2.2.1.6 Các chứng từ, sổ sách thực tế sử dụng tại công ty

Diễn giải  TK đối ứng  Số tiền
Nợ PS Có PS
 Dư đầu kỳ   308,463,457
 Ngân hàng Ngoại Thương TP 11211   700,000,000  
 Ngân hàng TMCP PT Nhà TP 11213     200,000,000
 Phải thu khách hàng 131    169,394,127  
 Thuế GTGT đầu vào 1331        10,223,217
 Phải thu khác 1388        1,000,000  
 Tạm ứng 141      14,800,000      12,000,000
 Phải trả người bán 331     100,821,720
 Thu thu nhập cá nhân 3335        2,898,111  
 Phải trả công nhân viên 334     413,671,850
 Bảo hiểm xã hội 3383      22,039,710  
 Bảo hiểm y tế 3384        4,722,796  
 Bảo hiểm thất nghiệp 3389        3,148,530  
 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 344        33,000,000
 Lãi tiền vay 5158        7,500,000  
 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6277          3,380,000
 Các chi phí bằng tiền khác 6278        12,120,000
 Chi phí vật liệu, bao bì 6412          1,258,800
 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6417        47,010,257
 Các chi phí bằng tiền khác 6418        15,863,622
 Chi phí đồ dùng văn phòng 6423          6,892,455
 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6427        39,144,750
 Các chi phí bằng tiền khác 6428     100,371,858
 Cộng phát sinh trong kỳ    925,503,274   995,758,529
 Dư cuối kỳ    238,208,202

Ngày 28 tháng 02 năm 2013

Người lập sổ                                     Kế toán tổng hợp                             Kế toán trưởng   

(Ký, họ tên)                                             (Ký, họ tên)                         (Ký, họ tên, đóng dấu) 

Đơn vị: CÔNG TY CP XNK NHÀ BÈ

Địa chỉ: 476 Huỳnh Tấn Phát, P. Bình Thuận, Q. 7, TP. HCM

SỔ QUỸ

Tháng 02-2013

Tài khoản: 1111- Tiền Việt Nam

Đơn vị tính: 225,000,000đồng

Số CT Ngày Diễn giải TK

đối ứng

Số tiền  
Thu Chi  
Thu Chi  
 

79

85

 

 

 

 

 

 

 

92

94

95

97

98

 

107

 

107

 

107

 

108

 

112

 

 

 

 

 

 

 

 

……

136

 

141

144

146

163

165

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

190

191

191

206

206

218

219

219

 

06/02/2013

06/02/2013

06/02/2013

 

06/02/2013

06/02/2013

06/02/2013

08/02/2013

18/02/2013

19/02/2013

22/02/2013

25/02/2013

28/02/2013

28/02/2013

 

28/02/2013

 

28/02/2013

 

28/02/2013

 

28/02/2013

 

28/02/2013

28/02/2013

28/02/2013

28/02/2013

28/02/2013

28/02/2013

28/02/2013

28/02/2013

28/02/2013

…………

Dư đầu kỳ

Thu tiền cho thuê kho tháng 02/2013

Thu tiền bán trái cây sấy theo PX 2351

Chi thanh toán phí mua mực máy photo

VAT mực máy photo

Chi thanh toán phí mua vật tư thay ống nước

Chi trả lại tiền đặt cọc thuê kho

Chi thanh toán phí sữa chữa ống nước

Chi nộp tiền mặt vào TKTG – HD Bank

Chi tạm ứng đổ xăng xe đi công tác

Thu tiền cho thuê kho tháng 02/2013

Thu TGNH nhập quỹ- Vietcombank

Thu TGNH nhập quỹ- Vietcombank

Thu hoàn tạm ứng – Nguyễn Lưu Tường

Thu lãi cho vay tháng 02/2013 – Nguyễn Đỗ

Hoàng Chương

Thu 7% BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN

tháng 02/2013– Lê Thị Thu Thủy

Thu 1.5% BHYT tháng 02/2013– Lê Thị

Thu Thủy

Thu 1% BHTN tháng 02/2013– Lê Thị

Thu Thủy

Thu Thuế TNCN tháng 02/2013 – Lê Thị

Thu Thủy

Thu tiền cho vay – Đào Thị Sáng

Chi thanh toán lương cho CBCNV T02/2013

Chi thanh toán tiền điện kỳ 3 tháng 02/2013

VAT tiền điện

Chi trả tiền nước kỳ 02/2013

VAT tiền nước

Chi lệ phí cầu đường tháng 02/2013

Chi tiền ăn ngày 21-28/02/2013

Chi tiền ăn ngày 21-28/02/2013

……………………………………………

131

131

6427

1331

6423

344V

6427

11213

141

131

11211

11211

141

5158

 

3383

 

3384

 

3389

 

3335

 

1388

334

6417

1331

6277

1331

6418

6428

6278

….

308,436,457

6,000,000

7,856,024

14,652,872

100,000,000

200,000,000

1,000,000

7,500,000

 

10,245,165

 

2,195,393

 

1,463,595

 

2.286.000

1,000,000

…………….

460,000

46,000

3,680,000

16,500,000

164,000

200,000,000

2,000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

225,000,000

9,040,795

904,080

3,380,000

169,000

70,000

1,960,000

5,030,000

……………

 
Cộng phát sinh 3,047,195,243 3,126,401,565  
Tồn cuối kỳ 237,928,202  

                                                                                      Ngày 28 tháng 02 năm 2013

    Người lập sổ                             Kế toán trưởng                              Giám đốc

    (Ký, họ tên)                               (Ký, họ tên)                      (Ký, họ tên, đóng dấu) 

 

Đơn vị: CÔNG TY CP XNK NHÀ BÈ

Địa chỉ: 476 Huỳnh Tấn Phát, P. Bình Thuận, Q. 7, TP. HCM

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Tháng 02-2013

                                                                                                 Đơn vị tính: đồng

Số CT Ngày Diễn giải TK nợ TK có Số phát sinh
Nợ
79 06/02/2013 Thu tiền cho thuê kho tháng 02/2013 111 131 6,000,000

 

85 06/02/2013 Thu tiền bán trái cây sấy theo PX 2351 111 131 7,856,024
92 19/02/2013 Thu tiền cho thuê kho tháng 02/2013 111 131 14,652,872
94 22/02/2013 Thu TGNH nhập quỹ- Vietcombank 111 11211 100,000,000
95 25/02/2013 Thu TGNH nhập quỹ- Vietcombank 111 11211 200,000,000
97 28/02/2013 Thu hoàn tạm ứng – Nguyễn Lưu Tường 111 141 1,000,000
98 28/02/2013 Thu lãi cho vay tháng 02/2013 – Nguyễn Đỗ Hoàng Chương 111 5158 7,500,000
107 28/02/2013 Thu 7% BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN 111 3383 600.000
107 28/02/2013 Thu 1.5% BHYT tháng 02/2013 111 3384 60.000
107 28/02/2013 Thu 1% BHTN tháng 02/2013 111 3389 25.000.000
108 28/02/2013 Thu Thuế TNCN tháng 02/2013 111 3335 50.000.000
112 28/02/2013 Thu tiền cho vay – Đào Thị Sáng 111 1388 1,000,000
……. ………….. …………….. …………..
    Cộng phát sinh     3,047,195,243

Ngày 28 tháng 02 năm 2013

    Người lập sổ                             Kế toán trưởng                              Giám đốc

    (Ký, họ tên)                               (Ký, họ tên)                      (Ký, họ tên, đóng dấu) 

Đơn vị: CÔNG TY CP XNK NHÀ BÈ

Địa chỉ: 476 Huỳnh Tấn Phát, P. Bình Thuận, Q. 7, TP. HCM

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Tháng 02-2013

                                                                                                 Đơn vị tính: đồng

Số CT Ngày Diễn giải TK nợ TK có Số phát sinh
Nợ
136 06/02/2013 Chi thanh toán phí mua mực máy photo 6427 111 460,000
136 06/02/2013 VAT mực máy photo 1331 111 46,000
141 06/02/2013 Chi thanh toán phí mua vật tư thay ống nước 6423 111 3,680,000
144 06/02/2013 Chi trả lại tiền đặt cọc thuê kho 344V 111 16,500,000
146 06/02/2013 Chi thanh toán phí sữa chữa ống nước 6427 111 164,000
163 08/02/2013 Chi nộp tiền mặt vào TKTG – HD Bank 11213 111 200,000,000
165 18/02/2013 Chi tạm ứng đổ xăng xe đi công tác 141 111 2,000,000
190 28/02/2013 Chi thanh toán lương cho CBCNV tháng 02/2013 334

 

111 225,000,000

 

191 28/02/2013 Chi thanh toán tiền điện kỳ 3 tháng 02/2013 6417 111 9,040,795

 

191 28/02/2013 VAT tiền điện 1331 111 904,080
206 28/02/2013 Chi trả tiền nước kỳ 02/2013 6277 111 3,380,000

 

206 28/02/2013 VAT tiền nước 1331 111 169,000
218 28/02/2013 Chi lệ phí cầu đường tháng 02/2013 6418 111 70,000
219 28/02/2013 Chi tiền ăn ngày 21-28/02/2013 6428 111 1,960,000
219 28/02/2013 Chi tiền ăn ngày 21-28/02/2013 6278 111 5,030,000
……. ………….. …………….. …………..
    Cộng phát sinh     3,047,195,243

Ngày 28 tháng 02 năm 2013

    Người lập sổ                             Kế toán trưởng                              Giám đốc

    (Ký, họ tên)                               (Ký, họ tên)                      (Ký, họ tên, đóng dấu) 

2.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng

2.2.2.1 Chứng từ sử dụng

– Ủy nhiệm chi

– Ủy nhiệm thu

– Giấy nộp tiền

– Bản sao kê tiền gửi ngân hàng, các loại séc.

– Các chứng từ liên quan: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn mua hàng.

2.2.2.2 Sổ sách sử dụng

 – Sổ quỹ TK 112

– Sổ chi tiết TK 112

– Sổ cái TK 112

– Sổ tổng hợp tài khoản 112

– Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng.

– Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. (Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương)

2.2.2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ

–  Giấy báo nợ ngân hàng

–  Giấy báo có ngân hàng

–  Sổ phụ ngân hàng

–  Chứng từ gốc kèm theo

–  Ủy nhiệm chi

–  Ủy nhiệm thu

–  Sec chuyển khoản

Ngân hàng (sổ phụ)
Phòng kế toán (sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, sổ quỹ, sổ cái TK 112)

Việc rút hay gửi tiền tại tài khoản tiền gửi của công ty tiến hành trên cơ sở các chứng từ gốc liên quan như: ủy nhiệm chi, lệnh chuyển khoản, séc chuyển khoản được thực hiện thông qua ngân hàng, sau đó ngân hàng gửi giấy báo nợ, giấy báo có, bảng sao kê của ngân hàng tới công ty.

Khi nhận được chứng từ Ngân hàng kế toán đối chiếu với chứng từ gốc đính kèm, thông báo với ngân hàng để đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời các khoản chênh lệch (nếu có) và lập các chứng từ ghi sổ vào sổ kế toán có liên quan.

Cuối tháng chưa xác định được những chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo sổ bên nợ TK 138 (1381) nếu số chênh lệch trên sổ kế toán lớn hơn số liệu trên giấy báo, bảng sao kê ngân hàng hạch toán bên có TK 338 (3381) nếu số chênh lệch trên sổ kế toán nhỏ hơn số liệu trên giấy báo, bảng sao kê ngân hàng.

Sang tháng, quý sau tiếp tục tìm ra nguyên nhân để điều chỉnh kế toán TGNH theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi, chi tiết từng ngân hàng, từng ngoại tệ để thuận tiện việc kiểm tra đối chiếu.

Căn cứ giấy báo nợ, giấy báo có, kế toán TGNH sẽ hạch toán phần mềm để lên sổ chi tiết TGNH, sổ quỹ TK 112, sổ tổng hợp TK, chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 112.

2.2.2.4 Tài khoản sử dụng

Công ty sử dụng TK112 để phản ánh “ Tiền gửi ngân hàng”.

TK 112- tiền gửi ngân hàng có 2 tài khoản cấp II và 1 số TK cấp 3 :

TK 1121: Tiền Việt Nam

TK 11211: Tiền gửi tại Ngân hàng Ngoại Thương TPHCM- Vietcombank

TK 11213: Tiền gửi tại Ngân hàng  TMCP Phát Triển Nhà TP- HDBank

TK 1122: Ngoại tệ

Xem Thêm ==>Hoàn Thiện Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại CTY TNHH

2.2.2.5 Hạch toán một số nghiệp vụ thu chi tiền gửi ngân hàng cụ thể:

– Ngày 01/02/2013 chi thanh toán tiền BHXH, BHYT, BHTN đợt 1 quý 01/2013 tại NH Vietcombank, Giấy báo nợ 12 số tiền 270.000.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 3383                         270.000.000

                                                Có TK 11211             270.000.000

– Ngày 04/02/2013 thu tiền bán trái cây sấy của Cty TNHH Trí Phong CK tại NH Vietcombank, Giấy Báo Có 24 với số tiền 300.000.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 11211:                      300.000.000

                                       Có TK 131:               300.000.000

– Ngày 06/02/2013 chi trả tiền đặt cọc thuê kho theo HĐ 20/NB-TT ngày 27/06/2007 tại NH Vietcombank, Giấy báo nợ 24 số tiền 57.000.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 344                           57.000.000

                                                Có TK 11211             57.000.000

– Ngày 07/02/2013 thu tiền bán trái cây sấy của KH Trương Kim Thủy CK tại NH Vietcombank, Giấy Báo Có 35 với số tiền 120.000.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 11211:                      120.000.000

                                       Có TK 131:               120.000.000

– Ngày 07/02/2013 thanh toán tiền mua hạt sen cho CH Tùng Hà theo PNK 39 ngày 06/02/2013 tại NH Vietcombank, Giấy báo nợ 54 số tiền 36.432.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 331                           36.432.000

                                                Có TK 11211             36.432.000

– Ngày 07/02/2013 thanh toán phí chuyển khoản thanh toán tiền hàng tại NH Vietcombank, Giấy báo nợ 55 số tiền 11.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 6428                          10.000

                                  Nợ TK 1331                         1.000

                                       Có TK 1122:             11.000

– Ngày 07/02/2013 thanh toán tiền mua mít cho CH Ngọc Sơn theo PNK 41 ngày 07/02/2013 tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN, Giấy báo nợ 56 số tiền 39.543.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 331                           39.543.000

                                                Có TK 11211             39.543.000

  • Ngày 19/02/2013 chi thanh toán nộp thuế GTGT tháng 01/2013 tại NH Vietcombank, Giấy Báo Nợ 85 với số tiền 392.417.814đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 33311                      392.417.814

                                                Có TK 11211             392.417.814

  • Ngày 19/02/2013 chi thanh toán nộp thuế TNCN tháng 01/2013 tại NH Vietcombank, Giấy Báo Nợ 86 với số tiền 103.008.449đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 3335                         103.008.449

                                                Có TK 11211             103.008.449

– Ngày 25/02/2013 thu tiền lãi tiền gửi tại NH Vietcombank, Giấy Báo Có 74 với số tiền 1.852.095đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 11211                       1.852.095

                                       Có TK 5151             1.852.095

– Ngày 25/02/2013 thu tiền cho thuê mặt bằng tháng 02/2013 của Cty TNHH MTV Thời Trang Dệt May CK tại NH HDBank, Giấy Báo Có 75 với số tiền 365.016.816đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 11213:                      365.016.816

                                       Có TK 131:               365.016.816

– Ngày 25/02/2013 thanh toán tiền điện kỳ 03/2013 cho Công ty Điện Lực Tân Thuận tại NH HDBank, Giấy Báo Nợ 112 với số tiền 19.632.009đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 6417                          17.847.281

                                 Nợ TK 1331                          1.784.728

                                       Có TK 11213            19.632.009

– Ngày 25/02/2013 chi phí quản lý tài khoản tháng 02/2013 tại NH Vietcombank, Giấy Báo Nợ 113 với số tiền 22.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 6428                          20.000

                                  Nợ TK 1331                         2.000

                                       Có TK 11212:           22.000

2.2.2.6 Các chứng từ, sổ sách thực tế sử dụng tại công ty:

Đơn vị: CÔNG TY CP XNK NHÀ BÈ

Địa chỉ: 476 Huỳnh Tấn Phát, P. Bình Thuận, Q. 7, TP. HCM

SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN

Tháng 02-2013

Tài khoản: 11211- Ngân hàng Ngoại Thương TP

                                                                                                     Đơn vị tính: đồng

Diễn giải  TK đối ứng  Số tiền
 Nợ PS  Có PS
 Dư đầu kỳ    1,010,842,557
Tiền Việt Nam 1111        700,000,000
Phải thu khách hàng 131    2,020,883,657  
Thuế GTGT đầu vào 1331            2,513,500
Phải trả người bán 331        482,521,496
Thuế GTGT đầu ra 33311        392,417,814
Thu thu nhập cá nhân 3335        103,008,449
Bảo hiểm xã hội 3383        270,000,000
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 344          57,000,000
Lãi tiền gửi, tiền vay 515         17,852,095  
Chi phí bằng tiền khác 6418                  50,000
Chi phí bằng tiền khác 6428          25,085,000
Cộng phát sinh trong kỳ    2,038,735,752   2,032,596,259
Dư cuối kỳ    1,016,982,050

Ngày 28 tháng 02 năm 2013

Người lập sổ                                     Kế toán tổng hợp                             Kế toán trưởng   

(Ký, họ tên)                                             (Ký, họ tên)                         (Ký, họ tên, đóng dấu) 

Đơn vị: CÔNG TY CP XNK NHÀ BÈ

Địa chỉ: 476 Huỳnh Tấn Phát, P. Bình Thuận, Q. 7, TP. HCM

SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN

Tháng 02-2013

Tài khoản: 11213- Ngân hàng TMCP PT Nhà TP. HCM

                                                                                                     Đơn vị tính: đồng

Diễn giải TK đối ứng Số tiền
Nợ PS Có PS
 Dư đầu kỳ           82,734,076
Tiền Việt Nam 1111       200,000,000  
Phải thu khách hàng 131       365,016,816  
Thuế GTGT đầu vào 1331            1,786,728
Lãi tiền gửi, tiền vay 515           2,655,104  
Chi phí bằng tiền khác 6418          17,847,281
Chi phí bằng tiền khác 6428                  20,000
Cộng phát sinh trong kỳ         567,671,920        19,654,009
Dư cuối kỳ       630,751,987

Ngày 28 tháng 02 năm 2013

     Người lập sổ                                     Kế toán tổng hợp                             Kế toán trưởng   

    (Ký, họ tên)                                           (Ký, họ tên)                         (Ký, họ tên, đóng dấu) 

Số CT Ngày Diễn giải TK đối ứng Số tiền
Thu Chi Thu Chi
 

 

 

24

 

 

35

 

 

 

 

 

 

 

 

74

 

 

 

……

12

24

 

 

54

55

 

56

85

86

94

95

 

113

 

 

……

 

01/02/2013

 

04/02/2013

06/02/2013

 

07/02/2013

07/02/2013

07/02/2013

 

07/02/2013

07/02/2013

19/02/2013

19/02/2013

19/02/2013

25/02/2013

25/02/2013

 

25/02/2013

…………

Dư đầu kỳ

Chi nộp tiền BHXH, BHYT,

BHTN quý 01/2013 (Đợt 1)

Thu tiền bán trái cây sấy

Chi trả tiền đặt cọc thuê kho theo

HĐ 20/NB-TT ngày 27/06/2007

Thu tiền bán trái cây sấy

Chi mua hạt sen NL theo PNK 39

Thủ tục thanh toán phí trong nước

VAT thủ tục phí

Chi mua hạt mít NL theo PNK 41

Chi nộp thuế GTGT tháng 01/2013

Chi nộp thuế TNCN tháng 01/2013

Thu TGNH nhập quỹ tiền mặt

Thu TGNH nhập quỹ tiền mặt

Thu tiền lãi tiền gửi

Chi phí quản lý tài khoản tháng

2/2013

VAT phí quản lý tài khoản

……………………………………

3383

 

131

344

 

131

331

6428

1331

331

33311

3335

1111

1111

5151

6428

 

1331

……..

1,010,842,557

300,000,000

 

 

120,000,000

 

 

 

 

1.852.095

…………….

270,000,000

 

 

57,000,000

 

 

36,432,000

10,000

1,000

39,543,000

392,417,814

103,008,449

100,000,000

200,000,000

 

20,000

 

2,000

……………

Cộng phát sinh 3,047,195,243 3,126,401,565
Tồn cuối kỳ 237,928,202

                                                                                                     Đơn vị tính: đồng

Ngày 28 tháng 02 năm 2013

    Người lập sổ                             Kế toán trưởng                              Giám đốc

    (Ký, họ tên)                               (Ký, họ tên)                      (Ký, họ tên, đóng dấu) 

Đơn vị: CÔNG TY CP XNK NHÀ BÈ                                                                              

Địa chỉ: 476 Huỳnh Tấn Phát, P. Bình Thuận, Q. 7, TP. HCM

SỔ QUỸ

Tháng 02-2013

Tài khoản: 11213- Ngân hàng TMCP PT Nhà TP. HCM

                                                                                                     Đơn vị tính: đồng

Số CT Ngày Diễn giải TK

đối ứng

Số tiền  
Thu Chi  
Thu Chi  
 

163

75

 

 

 

……

 

 

 

112

 

 

08/03/2013

25/02/2013

 

25/02/2013

 

……………

Dư đầu kỳ

Chi nộp tiền mặt vào TKTG

Thu tiền cho thuê mặt bằng tháng

02/2013

Thanh toán tiền điện kỳ 03/2013

VAT tiền điện

………………………………………

1111

131

 

6417

1331

……..

82,734,076

200,000,000

365,016,816

  

   …………

 

 

 

17,847,281

1,784,728

…………

 
Cộng phát sinh 567,671,920 19,654,009  
Tồn cuối kỳ 630,751,987  

Ngày 28 tháng 02 năm 2013

    Người lập sổ                             Kế toán trưởng                              Giám đốc

    (Ký, họ tên)                               (Ký, họ tên)                      (Ký, họ tên, đóng dấu) 

 

Đơn vị: CÔNG TY CP XNK NHÀ BÈ

Địa chỉ: 476 Huỳnh Tấn Phát, P. Bình Thuận, Q. 7, TP. HCM

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Tháng 02-2013

                                                                                                 Đơn vị tính: đồng

Số CT Ngày Diễn giải TK nợ TK có Số tiền
24 04/02/2013 Thu tiền bán trái cây sấy

 

112 131 300,000,000
35

 

07/02/2013 Thu tiền bán trái cây sấy

 

112 131 120,000,000

 

163

 

08/03/2013 Chi nộp tiền mặt vào TKTG

 

112 1111 200,000,000
74 25/02/2013 Thu tiền lãi tiền gửi 112 5151 1.852.095

 

75

 

25/02/2013 Thu tiền cho thuê mặt bằng tháng 02/2013 112 131 365,016,816

 

……. ………….. …………….. …………..
    Cộng phát sinh     3,614,867,163

Ngày 28 tháng 02 năm 2013

    Người lập sổ                             Kế toán trưởng                              Giám đốc

    (Ký, họ tên)                               (Ký, họ tên)                      (Ký, họ tên, đóng dấu) 

Đơn vị: CÔNG TY CP XNK NHÀ BÈ

Địa chỉ: 476 Huỳnh Tấn Phát, P. Bình Thuận, Q. 7, TP. HCM

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Tháng 02-2013

                                                                                                 Đơn vị tính: đồng

Số CT Ngày Diễn giải TK nợ TK có Số tiền
12 01/02/2013 Chi nộp tiền BHXH, BHYT,

BHTN

112 3383 270,000,000
24 07/02/2013 Chi trả tiền đặt cọc thuê kho 112 344 57,000,000
54 07/02/2013 Chi mua hạt sen NL theo PNK 39 112 331 36,432,000
55 07/02/2013 Thủ tục thanh toán phí trong nước 112 6428 10,000

 

55

 

07/02/2013 VAT thủ tục phí 112 1331 1,000
56 07/02/2013 Chi mua hạt mít NL theo PNK 41 112 331 39,543,000
85 07/02/2013 Chi nộp thuế GTGT tháng 01/2013 112 33311 392,417,814

 

86 19/02/2013 Chi nộp thuế TNCN tháng 01/2013 112 3335 103,008,449

 

94 19/02/2013 Thu TGNH nhập quỹ tiền mặt 112 1111 100,000,000
95 19/02/2013 Thu TGNH nhập quỹ tiền mặt 112 1111 200,000,000
112 25/02/2013 Thanh toán tiền điện kỳ 03/2013 112 6417 17,847,281
112 25/02/2013 VAT tiền điện 112 1331 1,784,728
113 25/02/2013 Chi phí quản lý tài khoản tháng 02/2013 112 6428 20,000

 

113 25/02/2013 VAT phí quản lý tài khoản 112 1331 22,000
……. ………….. …………….. …………..
    Cộng phát sinh     3,146,055,574

Ngày 28 tháng 02 năm 2013

    Người lập sổ                             Kế toán trưởng                              Giám đốc

    (Ký, họ tên)                               (Ký, họ tên)                      (Ký, họ tên, đóng dấu) 

2.2.3 Kế toán phải thu khách hàng

2.2.3.1 Chứng từ sử dụng

  • Giấy báo có,
  • Phiếu thu,
  • Hóa đơn bán hàng ,
  • Hóa đơn GTGT.
  • Hợp đồng kinh tế ký kết với khách hàng

2.2.3.2 Sổ sách sử dụng

  • Sổ tổng hợp công nợ phải thu
  • Sổ chi tiết phải thu khách hàng “131 “.
  • Sổ cái tài khoản “131”

2.2.3.3 Trình tự luân chuyển chứng từ

–  Hóa đơn bán hàng

–  Hóa đơn GTGT

–  Phiếu thu

–  Giấy báo có của ngân hàng

–  Bản đối chiếu công nợ

–  Các chứng từ khác

Ngân hàng (sổ phụ)
Phòng kế toán (sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, sổ quỹ, sổ cái TK 112)

Hàng ngày, căn cứ vào phiếu xuất, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT hoặc phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng…kế toán công nợ sẽ ghi vào sổ theo dõi chi tiết công nợ phải thu khách hàng theo từng đối tượng chi tiết, sau đó ghi sổ tổng hợp vào công nợ để xác nhận công nợ cuối cùng, nếu thấy có sự chênh lệch cần kiểm tra đối chiếu với khách hàng cho khớp, sau đó đề nghị khách hàng ký xác nhận công nợ, biên bản đối chiếu công nợ được lập 2 bản mỗi bên giữ 1 bản.

2.2.3.4 Tài khoản sử dụng

Công ty sử dụng tài khoản 131: Phải thu khách hàng, để hạch toán

Do hạch toán phần mềm nên kế toán chỉ theo dõi TK chi tiết là 1311, tên khách hàng sẽ được nhập vào mã đối tượng để theo dõi riêng.

 

2.2.3.5 Hạch toán một số nghiệp vụ cụ thể tại doanh nghiệp:

– Ngày 01/02/2013, xuất bán trái cây sấy cho Công ty TNHH EB Vĩnh Phúc theo HĐ 0002393 số tiền 2.952.950đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 131:                          2.952.950

                                          Có TK 5112:         2.684.500

                                          Có TK 3331:         268.450

– Ngày 02/02/2013, xuất bán trái cây sấy cho LH HTX TM Sai Gon Coop/Nguyễn Kiệm theo HĐ 0002407 số tiền 6.306.102đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 131:                          6.306.102

                                          Có TK 5112:         5.732.820

                                          Có TK 3331:         573.282

– Ngày 02/02/2013, xuất bán trái cây sấy cho Cty TNHH MTV A38 theo HĐ 0002408 số tiền 9.903.168đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 131                            9.903.168

                                          Có TK 5112          6.002.880

                                          Có TK 3331          600.288

– Ngày 04/02/2013, xuất bán trái cây sấy cho LH HTX TM Sai Gon Coop/Vũng Tàu theo HĐ 0002420 số tiền 42.167.730đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 131                            42.167.730

                                          Có TK 5112          38.334.300

                                          Có TK 3331          3.833.430

– Ngày 26/02/2013, xuất bán trái cây sấy cho Cty TNHH TMQT và DV Siêu Thị Big C Thăng Long theo HĐ 0002537, số tiền 6.956.400đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 131                            6.956.400

                                          Có TK 5112          6.324.000

                                          Có TK 3331          632.400

– Ngày 26/02/2013, xuất bán trái cây sấy cho Công ty CP TM Quốc Tế và DV Đại Siêu Thị Big C Hải Phòng theo HĐ 0002541, số tiền 22.367.400đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 131                            22.367.400

                                          Có TK 5112          2.033.440

                                          Có TK 3331          20.334.400

– Ngày 26/02/2013, xuất bán trái cây sấy cho Anh Thắng theo HĐ 0002546, số tiền 21.289.223đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 131                            21.289.223

                                          Có TK 5112          19.354.422

                                          Có TK 3331          1.935.422

– Ngày 28/02/2013, xuất bán trái cây sấy cho Cty TNHH Tân Hùng Phát theo HĐ 0002565, số tiền 21.289.223đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 131                            19.724.100

                                          Có TK 5112          17.931.000

                                          Có TK 3331          1.793.100

– Ngày 28/02/2013, tiền điện tháng 11+12/2012 của công ty TNHH Trí Phong theo HĐ 0002651, số tiền 51.127.009đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 131                            51.127.009

                                          Có TK 5113          46.479.009

                                          Có TK 3331          4.647.910

– Ngày 28/02/2013, tiền nước từ 10/11/2012-04/02/2012 của công ty TNHH Trí Phong theo HĐ 0002652, số tiền 51.127.009đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 131                            2.312.384

                                          Có TK 5112          2.202.270

                                          Có TK 3331          110.114

2.2.3.6 Các chứng từ, sổ sách thực tế sử dụng tại công ty

Đơn vị: CÔNG TY CP XNK NHÀ BÈ                                                                              

Địa chỉ: 476 Huỳnh Tấn Phát, P. Bình Thuận, Q. 7, TP. HCM

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tháng 02-2013

Tài khoản: 131- Phải thu khách hàng

                                                                                                     Đơn vị tính: đồng

Chứng từ Diễn giải TK

đối ứng

Số tiền  
Nợ PS Có PS  
Số Ngày  
 

002393

 

 

 

 

 

002407

 

 

 

 

 

002408

 

 

 

 

 

002420

 

 

 

 

 

000024

000079

000085

000024

000092

000075

0002537

 

 

 

 

 

002565

 

 

 

 

 

002651

 

 

 

002652

 

 

 

…….

01/02/13

 

 

 

 

 

02/02/13

 

 

 

 

 

02/02/13

 

 

 

 

 

04/02/13

 

 

 

 

 

04/02/13

06/02/13

06/02/13

07/02/13

19/02/13

25/02/13

26/02/13

 

 

 

 

 

28/02/13

 

 

 

 

 

28/02/13

 

 

 

28/02/13

 

 

 

……

Dư đầu kỳ

Xuất 10Kg thơm thành phẩm – Cty

TNHH EB Vĩnh Phúc

Xuất 5Kg khoai môn thành phẩm – Cty

TNHH EB Vĩnh Phúc

VAT xuất 5Kg khoai môn thành phẩm

– Cty TNHH EB Vĩnh Phúc

Xuất 6Kg Hạt sen sấy – LH HTX TM

Sai Gon Coop/Nguyễn Kiệm

Xuất 12 Kg Hạt sen sấy – LH HTX

TM Sai Gon Coop/Nguyễn Kiệm

VAT 12 Kg Hạt sen sấy – LH HTX

TM Sai Gon Coop/Nguyễn Kiệm

Xuất 12 Kg Hạt sen sấy – Cty TNHH

MTV A38

Xuất 12 Kg Hạt sen sấy – Cty TNHH

MTV A38

VAT 12 Kg Hạt sen sấy – Cty TNHH

MTV A38

Xuất 60 Kg Hạt sen sấy – LH HTX TM

Sai Gon Coop/Vũng Tàu

Xuất 60 Kg Hạt sen sấy – LH HTX TM

Sai Gon Coop/Vũng Tàu

VAT 60 Kg Hạt sen sấy – LH HTX TM

Sai Gon Coop/Vũng Tàu

Thu tiền bán trái cây sấy

Thu tiền thuê kho tháng 02/2013

Thu tiền bán trái cây sấy theo PX 2351

Thu tiền bán trái cây sấy

Thu tiền cho thuê kho tháng 02/2013

Thu tiền cho thuê mặt bằng tháng 02/13

Xuất 45 Kg Hạt sen sấy – Cty TNHH

Tân Hùng Phát

Xuất 15 Kg Hạt sen sấy – Cty TNHH

Tân Hùng Phát

VAT 15 Kg Hạt sen sấy – Cty TNHH

Tân Hùng Phát

Xuất 45 Kg Hạt sen sấy – Cty TNHH

Tân Hùng Phát

Xuất 15 Kg Hạt sen sấy – Cty TNHH

Tân Hùng Phát

VAT 15 Kg Hạt sen sấy – Cty TNHH

Tân Hùng Phát

Tiền điện tháng 11+12/2012- Cty

TNHH Trí Phong

VAT tiền điện tháng 11+12/2012- Cty

TNHH Trí Phong

Tiền nước từ 10/11/12-04/02/2012-  

Cty TNHH Trí Phong

VAT tiền nước từ 10/11/12- 04/02/2012  

–  Cty TNHH Trí Phong 

…………………………………………

5112

 

5112

 

33311

 

5112

 

5112

 

33311

 

5112

 

5112

 

33311

 

5112

 

5112

 

33311

 

11211

1111

1111

11211

1111

11213

5112

 

5112

 

33311

 

5112

 

5112

 

33311

 

5113

 

33311

 

5113

 

33311

 

……..

3,639,765,343

1,964,000

 

720,500

 

268,450

1,934,040

 

3,798,780

 

573,282

  

4,563,240

 

4,439,640

 

900,288

 

19,340,400

 

18,993,900

 

3,833,430

 

 

 

 

 

 

 

4,656,000

 

632,400

 

6,956,400

 

13,491,000

 

4,440,000

 

1,793,100

 

46,479,099

 

4,647,910

 

46,479,099

 

4,647,910

 

   …………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300,000,000

6,000,000

7,856,024

120,000,000

14,652,872

365,016,816

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……………

 
Cộng phát sinh 3,189,155,174 3,031,350,411  
Tồn cuối kỳ 3,797,570,106  

Ngày 28 tháng 02 năm 2013

    Người lập biểu                             Kế toán trưởng                              Giám đốc

    (Ký, họ tên)                               (Ký, họ tên)                      (Ký, họ tên, đóng dấu) 

2.2.4 Kế toán các khoản phải thu khác

2.2.4.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng

– Phiếu đề nghị thu tiền

– Phiếu thu

– Sổ chi tiết TK 138

– Sổ cái TK 138

2.2.4.2 Tài khoản hạch toán

– Công ty sử dụng tài khoản 138 để hạch toán.

– Tài khoản dùng phản ánh các khoản nợ phải thu khác.

2.2.4.3 Quy trình hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu

– Ngày 06/02/2013 sau khi kiểm kê quỹ kế toán phát hiện sổ quỹ thất thoát 1.000.000đ do thủ quỹ giao nhầm tiền cho khách hàng, cuối ngày kế toán hạch toán vào công nợ thủ quỹ, phiếu chi số 137

Kế toán định khoản: Nợ TK 1388                         1.000.000

                                     Có TK 1111              1.000.000

– Ngày 07/02/2013 thủ quỹ trả lại số tiền thiếu nhập quỹ tiền mặt, phiếu thu 90

Kế toán định khoản: Nợ TK 1111                         1.000.000

                                     Có TK 1388              1.000.000

-Ngày 28/02/2013 thu lại tiền cho vay của Đào Thị Sáng, phiếu thu 112

Kế toán định khoản: Nợ TK 1111                         1.000.000

                                                Có TK 1388              1.000.000

2.2.4.4 Các chứng từ, sổ sách sử dụng tại công ty

Đơn vị: CÔNG TY CP XNK NHÀ BÈ                                                                                                                              

Địa chỉ: 476 Huỳnh Tấn Phát, P. Bình  Thuận, Q. 7, TP. HCM

 

          SỔ CÁI

Tháng 02-2013

Tài khoản 138 – Phải thu khác

    Đơn vị tính: đồng

Chứng từ Diễn giải TK

ĐƯ

Số phát sinh
Số Ngày Nợ PS Có PS
    Dư đầu kỳ   14.000.000  
0137 06/02/13 Thất thoát tiền do giao nhầm 111 1.000.000  
0090 07/12/13 Thủ quỹ trả lại số tiền thiếu 388   1.000.000
0112 28/02/13 Thu nợ cho vay – Đào Thị Sáng 111   1.000.000
    Tổng 1.000.000 2.000.000
    Số dư cuối kỳ 13.000.000

Ngày 28 tháng 02 năm 2013

    Người lập biểu                             Kế toán trưởng                              Giám đốc

    (Ký, họ tên)                               (Ký, họ tên)                      (Ký, họ tên, đóng dấu) 

2.2.5 Kế toán các khoản phải trả người bán

2.2.5.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng

  • Hoá đơn GTGT
  • Giấy đề nghị thanh toán
  • Phiếu thu, phiếu chi, lệnh chuyển tiền
  • Sổ phụ ngân hàng
  • Chứng từ ghi sổ TK 331
  • Sổ cái TK 331

2.2.5.2 Tài khoản hạch toán

Công ty sử dụng tài khoản 331- Phải trả nhà cung cấp để theo dõi.

2.2.5.3 Quy trình hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu

– Ngày 07/02/2013 thanh toán tiền mua hạt sen cho CH Tùng Hà theo PNK 39 ngày 06/02/2013 tại NH Vietcombank, Giấy báo nợ 54 số tiền 36.432.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 331                           36.432.000

                                                Có TK 11211             36.432.000

– Ngày 07/02/2013 thanh toán tiền mua mít cho CH Ngọc Sơn theo PNK 41 ngày 07/02/2013 tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN, Giấy báo nợ 56 số tiền 39.543.000đ

Kế toán định khoản: Nợ TK 331                           39.543.000

                                                Có TK 11211             39.543.000

– Ngày 15/02/2013 mua hạt sen theo PNK 114 của công ty TNHH Sao Nam Việt, số tiền 89.543.000đ, chưa trả tiền người bán

Kế toán định khoản: Nợ TK 152               89.543.000

                                                Có TK 331    89.543.000

2.2.5.4 Các chứng từ, sổ sách sử dụng tại công ty

Đơn vị: CÔNG TY CP XNK NHÀ BÈ                                                                                                                              

Địa chỉ: 476 Huỳnh Tấn Phát, P. Bình  Thuận, Q. 7, TP. HCM

 

          SỔ CÁI

Tháng 02-2013

Tài khoản 331 – Phải trả nhà cung cấp

    Đơn vị tính: đồng

Chứng từ Diễn giải TK

ĐƯ

Số phát sinh
Số Ngày Nợ PS Có PS
    Dư đầu kỳ   98.182.000
54 07/02/13 Thanh toán tiền mua hạt sen cho CH Tùng Hà 11211           36.432.000  
56 07/12/13 Thanh toán tiền mua mít cho CH Ngọc Sơn 11211           39.543.000  
  15/12/13 Mua hạt sen của công ty TNHH Sao Nam Việt 152   89.543.000
    Tổng 614.118.000 547.425.000
    Số dư cuối kỳ 31.489.000

Ngày 28 tháng 02 năm 2013

    Người lập biểu                             Kế toán trưởng                              Giám đốc

    (Ký, họ tên)                               (Ký, họ tên)                      (Ký, họ tên, đóng dấu) 

Trên đây là mẫu Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương được chia sẻ miễn phí , các bạn có thể bấm vào nút tải dưới đây . Tài liệu trên đây có thể chưa đáp ứng được nhu cầu các bạn sinh viên , nếu các bạn có nhu cầu viết bài theo đề tài của mình có thể liên hệ dịch vụ báo cáo thực tập để được hỗ trợ qua SDT/Zalo :0973287149

TẢI FILE MIỄN PHÍ

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *