Download miễn phí chuyên đề tốt nghiệp: Lập kế hoạch kinh doanh nhà thuốc tư nhân GPP dành cho các bạn sinh viên đang làm báo cáo tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp đề tài về Lập kế hoạch kinh doanh nhà thuốc tư nhân GPP được kham khảo từ bài chuyên đề tốt nghiệp đạt điểm cao hy vọng giúp cho các bạn khóa sau có thêm tài liệu hay để làm bài báo cáo thực tập của mình
Các bạn sinh viên đang gặp khó khăn trong quá trình làm báo cáo thực tập, chuyên đề tốt nghiệp , nếu cần sự hỗ trợ dịch vụ viết bài trọn gói , chất lượng các bạn liên hệ qua SDT/Zalo :0973287149
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO THỰC TẬP: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH NHÀ THUỐC TƯ NHÂN GPP
Tên ý tưởng & tác giả: |
NHÀ THUỐC TƯ NHÂN GPP TÁC GIẢ: Họ và tên: Trần Tuấn Kiệt Lớp: DCTN6 Account học viên: kiettt11863 Email cá nhân: [email protected] |
Xuất phát điểm của ý tưởng | Có kiến thức chuyên môn về ngành dược và đang công tác tại một công ty dược |
Trình bày
thang máy: (nhà đầu từ chỉ có 60 giây để nghe bạn. Hãy trình bày thật ngắn gọn và hấp dẫn) |
Đang công tác trong ngành dược hơn 10 năm, rất am hiểu về thị trường ngành dược và có nhiều kiến thức chuyên môn về ngành này. Tận dụng mặt bằng có sẳn, vị trí đẹp ngay trung tâm chợ thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp. |
Sản phẩm:
(Sản phẩm và dịch vụ là gì? Khách hàng sẽ sử dụng nó như thế nào? Mức giá bán bạn định áp dụng cho sản phẩm là bao nhiêu?) |
Sản phẩm nằm trong Danh mục thuốc thiết yếu của Bộ y tế và được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Nam.
Nhà thuốc tự tính tỉ suất lợi nhuận là 15% đến 20%, |
Khách hàng:
(Ai sẽ sử dụng sản phẩm này? Ai sẽ quyết định mua nó? Sản phẩm của bạn và dịch vụ đi kèm đáp ứng nhu cầu cơ bản gì của khách hàng?) |
Khách hàng bao gồm những người có nhu cầu vế thuốc: bệnh nhân, bác sĩ… là những người có quyền lựa chọn cho mình việc mua thuốc ở đâu? như thế nào. Ở nước ta phần đông người dân có thói quen, tin tưởng vào Nhà thuốc, tâm lý của họ là khi ốm tìm đến nhà thuốc đầu tiên, sau đó mới tìm đến bác sĩ và vào Bệnh viện. Viêc nắm bắt tâm lý khách hàng sẽ tạo thuận lợi cho Nhà thuốc.
Tuy nhiên hiện nay có một nhà thuốc cung ứng thuốc không đảm bảo chất lượng, giá cả không hợp lý làm ảnh hưởng đến uy tín chung của các nhà thuốc. Với kinh nghiệm sẳn có Nhà thuốc tư nhân GPP sẽ chọn lựa những nhà cung ứng có sản phẩm tốt nhất, giá cả hợp lý nhất… tư vấn cho khách hàng của mình. |
Cạnh tranh:
(Kể tên đối thủ cạnh tranh chính? Sự khác biệt cơ bản trong sản phẩm là gì? Tại sao khách hàng chọn sản phẩm của bạn mà không chọn của đối thủ? Họ (đối thủ) sẽ phản ứng ra sao? Cái gì cản họ vượt qua hoặc sao chép sản phẩm của bạn?) |
Hiện nay người dân tham gia bảo hiểm y tế rất đông, đa số người dân đến với các cơ sở y tế công, các phòng khám y tế tư nhân. Vì vậy lượng khách hàng không tăng đáng kể nhưng ngược lại các Nhà thuốc tư nhân khác mở ra lại càng mhiều, tại vị trí chẳn bị mở có 3 Nhà thuốc xung quanh cách 50m đến 100m nên môi trường kinh doanh cạnh tranh sẽ càng gay gắt và thị phần sẽ giảm.
Bên cạnh đó còn có các loại hình dịch vụ y tế khác là: Phòng khám tư nhân, nhà thuốc Bệnh viện, trạm y tế…có các hình thức chăm sóc khách hàng cũng tương đối tốt. Chính những những áp lực đó cũng la một động lực và tận dụng những lợi thế có sẳn Nhà thuốc tư nhân GPP phấn đấu để phát triển tốt, vượu qua các đối thủ cạnh tranh của mình. |
Nhà cung cấp:
(Ai là nhà cung cấp chính của bạn? Họ muốn gì? Bạn cần hỗ trợ trực tiếp gì từ họ?) |
Thị trường dược phẩm luôn sôi động, mỗi mặt hàng có rất nhiều nhà cung cấp, mỗi nhà cung cấp có rất nhiều sản phẩm khác nhau. Mức giá và chất lượng sản phẩm cũng không giống nhau. Nên Nhà thuốc có quyển chọn lựa sản phẩm và nhà cung cấp cho mình để có lợi nhất cho việc kinh doanh.
Nhiều nhà cung cấp khác nhau nhưng không phải nguồn cung cấp nào cũng đảm bảo chất lượng và giá cả phù hợp. Phải quyết định lựa chọn đúng đắn để tránh những sản phẩm không đảm bảo chất lượng ảnh hưởng đến uy tính của Nhà thuốc. Các sản phẩm có thể mua từ các công ty trong nước như: Imexpharm, Dược Hậu Giang, Domesco, Pymephaco…các công ty của nước ngoài như: Sanofi, Sandoz…Các nhà cung cấp luôn có trình dược viên đến tận Nhà thuốc để giới thiệu và bán hàng, vì vậy rất là thuận lợi trong việc mua hàng. |
Doanh thu & Chi phí:
(Về cơ bản tại sao bạn sẽ có doanh thu nhiều hơn chi phí?) |
Về vốn đầu tư, việc mở mới Nhà thuốc cần nguồn vốn 150 triệu đồng bao gồm cả đầu tư cơ sở vật chất và tiền vốn mua thuốc. Đây là khoản tiền đầu tư không nhỏ đối với cá nhân và số vốn này sẽ tiếp tục tăng cho các năm kế tiếp.
Doanh thu dự kiến trung bình 2-3 triệu/ngày. |
Ý nghĩa
xã hội: (Sản phẩm của bạn có ý nghĩa xã hội gì? Tại sao thế giới lại tốt hơn sau khi có sản phẩm của bạn?) |
Trong hệ thống mạng lưới cung ứng thuốc tại Việt Nam thì Nhà thuốc tư nhân là một trong những mắt xích quan trọng để đưa thuốc đến tay người tiêu dùng. Hoạt động của Nhà thuốc tư nhân đáp ứng một phần lớn nhu cầu về thuốc của người dân, đóng vai trò quan trọng vào sự phát triển chung của ngành y tế.
Bên cạnh sự đóng góp tích cực ấy thì Nhà thuốc tư nhân còn rất phổ biến do việc kinh doanh tương đối đơn giản và lợi nhuận cao. Chính vì thế Nhà thuốc tư nhân hiện nay rất phổ biến đặc biệt ở các khu vực thành thị, khu đông dân cư… |
Mục đích
Cá nhân: (Mục tiêu cá nhân của bạn là gì khi phát triển sản phẩm này?) |
Tận dụng mặt bằng có sẳn, đẹp, ngay trung tâm chợ…có chuyên môn về kinh doanh trong ngành dược, nguồn nhân lực sẳn có. Kinh doanh Nhà thuốc để tăng thêm nguồn thu nhập cho cá nhân. |
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI- LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH NHÀ THUỐC TƯ NHÂN GPP
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh
Khách hàng bao gồm những người có nhu cầu vế thuốc: bệnh nhân, bác sĩ… là những người có quyền lựa chọn cho mình việc mua thuốc ở đâu? như thế nào. Ở nước ta phần đông người dân có thói quen, tin tưởng vào Nhà thuốc, tâm lý của họ là khi ốm tìm đến nhà thuốc đầu tiên, sau đó mới tìm đến bác sĩ và vào Bệnh viện. Viêc nắm bắt tâm lý khách hàng sẽ tạo thuận lợi cho Nhà thuốc.
Tuy nhiên hiện nay có một nhà thuốc cung ứng thuốc không đảm bảo chất lượng, giá cả không hợp lý làm ảnh hưởng đến uy tín chung của các nhà thuốc. Với kinh nghiệm sẳn có Nhà thuốc tư nhân GPP sẽ chọn lựa những nhà cung ứng có sản phẩm tốt nhất, giá cả hợp lý nhất… tư vấn cho khách hàng của mình.
Hiện nay người dân tham gia bảo hiểm y tế rất đông, đa số người dân đến với các cơ sở y tế công, các phòng khám y tế tư nhân. Vì vậy lượng khách hàng không tăng đáng kể nhưng ngược lại các Nhà thuốc tư nhân khác mở ra lại càng mhiều, tại vị trí chẳn bị mở có 3 Nhà thuốc xung quanh cách 50m đến 100m nên môi trường kinh doanh cạnh tranh sẽ càng gay gắt và thị phần sẽ giảm. Bên cạnh đó còn có các loại hình dịch vụ y tế khác là: Phòng khám tư nhân, nhà thuốc Bệnh viện, trạm y tế…có các hình thức chăm sóc khách hàng cũng tương đối tốt.
Chính những những áp lực đó cũng la một động lực và tận dụng những lợi thế có sẳn Nhà thuốc tư nhân GPP phấn đấu để phát triển tốt, vượu qua các đối thủ cạnh tranh của mình.
Thị trường dược phẩm luôn sôi động, mỗi mặt hàng có rất nhiều nhà cung cấp, mỗi nhà cung cấp có rất nhiều sản phẩm khác nhau. Mức giá và chất lượng sản phẩm cũng không giống nhau. Nên Nhà thuốc có quyển chọn lựa sản phẩm và nhà cung cấp cho mình để có lợi nhất cho việc kinh doanh.
Nhiều nhà cung cấp khác nhau nhưng không phải nguồn cung cấp nào cũng đảm bảo chất lượng và giá cả phù hợp. Phải quyết định lựa chọn đúng đắn để tránh những sản phẩm không đảm bảo chất lượng ảnh hưởng đến uy tính của Nhà thuốc.
Bên cạnh sự đóng góp tích cực ấy thì Nhà thuốc tư nhân còn rất phổ biến do việc kinh doanh tương đối đơn giản và lợi nhuận cao. Chính vì thế Nhà thuốc tư nhân hiện nay rất phổ biến đặc biệt ở các khu vực thành thị, khu đông dân cư…
Tận dụng mặt bằng có sẳn, đẹp, ngay trung tâm chợ…có chuyên môn về kinh doanh trong ngành dược, nguồn nhân lực sẳn có. Kinh doanh Nhà thuốc để tăng thêm nguồn thu nhập cho cá nhân nên e đã chọn đề tài Xây dựng kế hoạch kinh doanh nhà thuốc Quân Chi đến năm 2025
1.2. Cơ sở hình thành ý tưởng
1.2.1. Nhiệm vụ
- Lập kế hoạch cung ứng thuốc đảm bảo số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều trị bệnh.
- Quản lý, theo dõi việc bán lẻ thuốc theo nhu cầu điều trị bệnh và các nhu cầu khác.
- Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP)
- Thực hiện công tác tư vấn sử dụng thuốc, tham gia cảnh giác dược
- Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc
- Quản lý hoạt động của Nhà thuốc theo đúng quy định
1.2.2.Trách nhiệm của chủ nhà thuốc:
- Là nhà thuốc tư nhân, nên mọi hoạt động của nhà thuốc đều do dược sĩ điều hành, chỉ dẫn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về :
- Chất lượng thuốc
- Phương pháp kinh doanh
- Thực hiện chế độ quản lý thuốc theo chế độ thuốc bán theo đơn và không bán theo đơn.
- Lập kế hoạch sử dụng thuốc
- Bảo đảm các loại thuốc thiết yếu
- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.
1.3.Giấy chứng nhận đạt GPP
Giấy chứng nhận đạt thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc GPP
Xem Thêm ==>Dịch vụ viết chuyên đề thực tập , điểm cao
Theo quy định mới nhất của Bộ Y tế về GPP, các Nhà thuốc không đạt chuẩn GPP chỉ được bán lẻ thuốc thuộc danh mục thuốc không kê đơn và chỉ hoạt động
Giấy chứng nhận đạt chuẩn GPP có thời hạn 3 năm
Để đạt chuẩn GPP, chủ Nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề dược và có mặt tại cửa hàng thuốc trong thời gian hoạt động; Nhà thuốc phải có diện tích tối thiểu từ 10m2, được đặt ở địa điểm cố định; có đủ thiết bị để bảo quản thuốc…
1.4.Cơ sở vật chất, trang thiết bị và sơ đồ nhà thuốc:
- Cơ sở vật chất và trang thiết bị
– Diện tích và bố trí: với diện tích cơ sở là 20m2.
– Nhà thuốc có 05 tủ kính, trong đó có: + 03 tủ thuốc tân dược.
+ 01 tủ mỹ phẩm.
+ 01 tủ thực phẩm chức năng.
– Có 01 tủ quầy trước mặt để giao dịch với khách hàng và ra lẻ thuốc.
– Tủ quầy dễ vệ sinh và đảm bảo tính thẩm mỹ.
– Có bồn rửa tay cho nhân viên và người mua thuốc.
– Có bàn tư vấn thuốc.
– Có nhiệt kế, ẩm kế (đã hiệu chuẩn) và có sổ ghi chép theo dõi nhiệt độ, độ ẩm. Có hiệu chuẩn 01 lần/ 1 năm. Ẩm kế theo dõi nhiệt độ, độ ẩm được treo trên tường ngay chính giữa tủ ngoài cùng để thuận tiện cho việc theo dõi và ghi chép hàng ngày.
– Nhà thuốc có hệ thống đèn led đủ ánh sángđảm bảo cho các hoạt động của nhà thuốc.
– Các tủ được bầy cách cửa ra vào 1m để tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc.
– Có đầy đủ các thiết bị như: tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ để bảo quản thuốc.
– Nơi bán thuốc được duy trì ở nhiệt độ <30 độ C, độ ẩm <75% và thỏa mãn điều kiện bảo quản thuốc.
* Dụng cụ bao bì ra lẻ thuốc:
– Có bao bì ra lẻ thuốc phù hợp, dễ vệ sinh.
– Có bao bì kín khi cho thuốc không còn bao bì tiếp xúc trực tiếp. Có đủ túi PE, mép kín, trên có dán nhãn đề ghi thông tin theo quy định.
* Sơ đồ bố trí tủ thuốc trong Nhà thuốc:
Sơ đồ 1.1. Bố trí của nhà thuốc Diệu Thanh 2 |
NHÀ THUỐC QUÂN CHI |
1.5. Chứng chỉ hành nghề của người phụ trách chuyên môn
– Quản lý hồ sơ nhân viên gồm:
+ Hợp đồng lao động
+ Giấy khám sức khỏe
+ Bằng cấp chuyên môn
+ Sơ yếu lý lịch
+ Các chứng chỉ đào tạo
Điều kiện mở nhà thuốc Quân Chi
Các loại giấy phép cần thiết để đủ điều kiện kinh doanh hình thức Nhà thuốc, Quầy thuốc.
Chứng chỉ hành nghề dược:
- Được cấp cho cá nhân đăng ký hành nghề dược, do Giám đốc Sở Y tế cấp và có hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký.
- Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có các điều kiện sau đây:
- Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của từng hình thức kinh doanh thuốc.
- Đã qua thực hành nghề nghiệp ít nhất từ 2 năm đến 5 năm tại cơ sở dược hợp pháp đối với từng hình thức kinh doanh.
- Có đạo đức nghề nghiệp.
- Có đầy đủ sức khỏe.
Giấy đăng ký kinh doanh
Nhà thuốc tư nhân phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dược phẩm (do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh cấp) và đã được Sở Y tế, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bán lẻ thuốc.
Giấy chứng nhận đạt GPP
Giấy chứng nhận đạt chuẩn GPP có thời hạn 3 năm.
Để đạt chuẩn GPP, chủ Nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề dược và có mặt tại cửa hàng thuốc trong thời gian hoạt động; Nhà thuốc phải có diện tích tối thiểu từ 10m2, được đặt ở địa điểm cố định; có đủ thiết bị để bảo quản thuốc…
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
Được cấp cho cơ sở kinh doanh thuốc, do Giám đốc Sở Y tế và có hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký.
Cơ sở kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự có trình độ chuyên môn cần thiết cho từng hình thức kinh doanh thuốc.
- Người quản lý chuyên môn về dược đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phù hợp với hình thức kinh doanh.
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKEITNG- LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH NHÀ THUỐC TƯ NHÂN GPP
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến kinh doanh nhà thuốc Quân Chi
2.1.1.Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
- Yếu tố về kinh tế
Tăng trưởng kinh tế trong những năm qua chưa thực sự tạo ra sự phát triển bền vững, mới chỉ thể hiện về mặt lượng, chậm cải thiện về chất lượng phát triển. Trong bối cảnh kinh tế thế giới biến động, nhiều lĩnh vực sản xuất ở Việt Nam, đặc biệt là những lĩnh vực phụ thuộc vào nguyên, nhiên liệu nhập khẩu đều gặp khó khăn. Giá cả hàng hoá trong nước cũng tăng cao, gây áp lực không nhỏ tới tăng trưởng kinh tế trong đó có ảnh hướng đến ngành kinh doanh thuốc, dược phẩm,.
Do đó, việc hạn chế nhập siêu, kiềm chế cơn bão giá là biện pháp cấp thiết để ứng phó với tình hình trên. Lạm phát cao và thiên tai, dịch bệnh đã làm giảm thu nhập thực tế của nhân dân, nhất là các hộ nghèo. Tỷ lệ tái nghèo tăng, còn nhiều huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao. Chỉ tiêu giảm nghèo đạt thấp hơn kế hoạch (11% -12%).
Yếu tố chính trị – pháp luật
Việt Nam là một trong những nước có nền chính trị ổn định, môi trường đầu tư ở Việt Nam bền vững và mức độ an toàn cao, từ đó đã tạo ra niềm tin cho các doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất của mình. Đây cũng là nền tảng để tạo niềm tin cho các doanh nghiệp nước ngoài khi bỏ vốn đầu tư vào Việt Nam. Hệ thống pháp luật ngày càng được hoàn thiện, nhiều văn bản luật được ban hành sửa đổi, bổ sung và đi đến hoàn chỉnh như: Luật lao động, Luật thương mại,… Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp có sự điều chỉnh ngày càng phù hợp, hiện nay mức thuế này chỉ còn 25%/năm. Tất cả nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư. Gần đây, Chính phủ đã thay đổi trần lãi suất để kiềm chế lạm phát và tăng trưởng tín dụng quá nóng.
Thủ tục hành chính thành lập nhà thuốc vẫn còn rườm rà, tuy đã được cải thiện rất nhiều nhưng vẫn còn mang tính quan liêu, chậm đổi mới. Nền kinh tế chưa chuyển hẳn sang kinh tế thị trường, hiện vẫn còn nhiều doanh nghiệp nhà nước được bảo hộ và độc quyền, nhất là các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện, nước,… làm cho chi phí đầu vào cao. Đây là một rào cản lớn cho các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài.
Tuy Chính phủ luôn quan tâm nhằm tạo ra sự công bằng giữa các thành phần kinh tế và đảm bảo an sinh cho xã hội nhưng ở một góc độ nào đó còn có sự phân biệt trong các quyết định của chính phủ. Trong các quyết định còn có sự thiên vị đối với thành phần kinh tế nhà nước, điều này tạo ra áp lực đối với cả ngành.
Yếu tố dân số – văn hóa – xã hội
Dân số Việt Nam hiện nay khoảng 95 triệu người,(2019) mỗi năm tăng hơn khoảng 1 triệu người. Nước ta có dân số trẻ, khoảng 60% dân số trong độ tuổi lao động. Ngày nay, nhìn chung mặt bằng giáo dục chung của xã hội ngày càng được nâng cao nhờ các chương trình về giáo dục của Chính phủ, cụ thể như chương trình của chính phủ về phổ cập giáo dục, cải tiến chương trình giáo dục bậc trung, đại học,…Về mặt cơ bản ta đã xoá mù chữ trên 95% dân số, trình độ học vấn của người dân ngày càng được nâng cao qua các chương trình giáo dục của chính phủ làm cho sự nhận thức của người dân có nhiều sự thay đổi, họ đòi hỏi cuộc sống ngày càng tốt hơn đó là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành dược, ý tế,… Bên cạnh đó, Việt Nam là một thị trường lao động dồi dào, là cơ hội tốt cho việc thu hút nhân tài.
Yếu tố tự nhiên
Khí hậu Việt Nam là khí hậu nhiệt đới gió mùa, lãnh thổ Việt Nam nằm trọn trong vùng nhiệt đới. Do hệ quả của việc phát triển kinh tế mà chỉ chú trọng về lượng nên nhiều vùng hiện nay đã bị ô nhiễm nghiêm trọng, trong đó vùng Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng (những vùng kinh tế phát triển nhất) là những vùng ô nhiễm nặng nhất. Điều kiện thời tiết, khí hậu nước ta có nhiều thuận lợi để phát sinh nhiều loại bệnh khác nhau, nhất là các bệnh truyền nhiễm. Những yếu tố này thúc đẩy nhu cầu sử dụng thuốc men tăng cao.
Yếu tố công nghệ
Trong quá trình hội nhập, công nghệ ngày càng phát triển và đổi mới. Sự phát triển này giúp doanh nhiệp có thể phát huy hiệu quả của mình, đồng thời cũng là mối nguy cơ tụt hậu cho những doanh nghiệp nào không biết tận dụng hay không biết áp dụng nó. Vấn đề vi tính hoá hệ thống quản lý nhằm phát huy hiệu quả quản lý với quy mô lớn là cấp thiết đối với mỗi doanh nghiệp trong xu thế hiện nay.
Sự khuyến khích và ưu đãi của nhà nước về công nghệ, cụ thể doanh nghiệp nào ứng dụng hay đầu tư công nghệ mới vào sản xuất sẽ được miễn 100% thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm đầu tiên và giảm 50% vào 2 năm hoạt động tiếp theo, nhằm thúc đẩy doanh nghiệp ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất và ứng dụng nghệ thông tin vào hệ thống quản lý để không ngừng phát triển và cạnh tranh với các đối thủ.
Việc chuyển giao công nghệ để vươn lên cạnh tranh với các đối thủ là vô cùng cấp thiết cho mỗi doanh nghiệp, nó quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc ứng dụng công nghệ có thể tốn tương đối nhiều chi phí cho nên vấn đề về tài chính là vấn đề cũng cần được quan tâm.
2.1.2.Các yếu tố thuộc môi trường vi mô (môi trường cạnh tranh)
Môi trường cạnh tranh
Nền kinh tế Việt đang phục hồi sau khủng hoảng kinh tế. Để có thể đứng vững mà không bị sụp đổ thì cần phải chú trọng đến vấn đề lãnh đạo và cải tiến công nghệ của doanh nghiệp mình, bên cạnh đó cạnh tranh để tồn tại và phát triển là vấn đề không thể tránh khỏi. Nhìn chung, nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây và dự báo cho những năm tiếp theo thì nền kinh tế Việt Nam sẽ vẫn được tăng trưởng tương đối ổn định, khi kinh tế phát triển thì vấn đề chăm lo sức khoẻ cho người dân lại được đặc biệt quan tâm, điều này càng thúc đẩy cho sự phát triển của ngành công nghiệp dược, kích thích cho hoạt động sản xuât kinh doanh của Công ty United Pharma.
Phân tích các yếu tố thuộc môi trường cạnh tranh
- Nguồn cung ứng
Nguyên liệu: Nguyên liệu đầu vào của nhà thuốc hầu hết được nhập khẩu chủ yếu từ châu Âu và các nội địa từ các công ty dược phẩm trong nước. Nhà thuốc thường ký hợp đồng dài hạn với các nhà cung ứng nhằm đảm bảo tính ổn định lâu dài cho quá trình sản xuất. Do hoàn toàn nhập khẩu nguyên liệu để phục vụ cho việc sản xuất nên góp phần làm tăng chi phí đầu vào gây khó khăn không ít cho việc định giá, đặc biệt là trong giai đoạn cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
Lao động: Nhà thuốc thường xuyên tuyển dụng qua mạng, báo chí, và ở các trung tâm giới thiệu việc làm, nhưng Nhà thuốc có chính sách ưu đãi cho những người có kinh nghiệm, người thân của cán bộ trong nhà thuốc với điều kiện có trình độ đúng chuyên ngành, ngoài ra nhà thuốc cũng rất coi trọng những sinh viên của các trường đại học về thực tập và có nhu cầu ở lại làm việc sau khi ra trường.Bên cạnh đó để giữ chân được nhân tài trong đơn vị của mình, Nhà thuốc đã có các chính sách ưu đãi cho các nhân viên như: tặng thưởng cho các nhân viên làm việc đạt hiệu quả cao (VD: nhân viên bán hàng đạt 100% chỉ tiêu doanh số đề ra sẽ được đi du lịch sau 1 năm tổng kết), tặng quà có giá trị cho những nhân viên làm việc có thâm niên tại nhà thuốc ví dụ như nhân viên đã làm tại nhà thuốc 10 năm, 15 năm, 20 năm,…. điểm ở TPHCM như quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận, Gò Vấp, quận 1, quận 3. Nhà thuốc cần có những chính sách phù hợp để có thể giữ chân các khách hàng ở các vùng trọng điểm này.
Đối thủ cạnh tranh tiềm năng
Trong xu thế hội nhập, giống như những ngành khác thì ngành công nghiệp dược cũng không thể tránh khỏi việc cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Ngoài các đối thủ trong nước thì trong tương lai sẽ có các đối thủ mạnh hơn hẳn so với các đối thủ trong nước, cho nên khó khăn sẽ chồng khó khăn. Về phía ngành công nghiệp dược thì tâm lý người tiêu dùng cho rằng chất lượng thuốc ngoại bao giờ cũng tốt hơn thuốc nội, nếu đứng ở một góc độ nào đó thì quan điểm này hoàn toàn đúng vì đó đa phần là những nước phát triển cho nên công nghệ của họ tiên tiến hơn. Cho nên, Nhà thuốc cần lường trước những rủi ro và có những chiến lược phù hợp cho tương lai, trong đó cần có sự cố gắng vươn lên không ngừng của toàn thể tập thể trong nhà thuốc ở đây vai trò của Ban lãnh đạo là cực kỳ quan trọng.
2.2. Marketing mix
2.2.1. Sản phẩm
- Danh mục thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm
– Paracetamol
– alphachymotrylsil
– Meloxicam
– Celecoxib
– Ibuprofen
– Piroxicam
– Prednisolon
– Methylprednisolon
- Danh mục thuốc kháng sinh
– Amoxicillin
– Ampicillin – Cefixime
– Cefpodoxime
– Cefuroxime
– Cephalexin
– Cefnidir 300mg
–Klamentin, Augbactam, Ofmantine
– Azithromycin
– Docxycyclin
– Ciprofloxacin
– Levofloxacin
– Metronidazol
Kháng nấm : Itraconazol
Kháng virus: Acylovir cho thủy đậu
- Danh mục thuốc kháng histamin
– Chlorpheniramin
– Alimemazin
– Loratadin
– Fexofenadin
– Cetirizine
- Danh mục thuốc ho- long đờm
– Giảm ho: Terpin codein , Terpin Zoat, Neocodion. Giảm ho từ dược liệu
– Long đàm:
+ Acetylcystein
+ Bromhexin
+ Ambroxol : Hàng của Meyer rẻ, hoặc DMC, hoặc Muscosolvan )
- Nhóm dạ dày
– Omeprazol
– Esomeprazol
– Pantoprazol
– Lansoprazol
– Rabeprazol
– Domperidol
Tiếp theo là 1 loạt các thuốc khác: Nospa, Spasmaverin, Trimebutin, Phosphalugel, Pepsane.
Thuốc cầm tiêu chảy: Loperamid hoặc Smecta
Thuốc nhuận tràng: Duphalac, bisacodyl.
– Nhóm tiêu hóa:
Men vi sinh: Men Sachaces Cốm – Viên nang, Men vi sinh USANTIBIOPRO FORT, Lactomin
Men tiêu hóa: Menpeptine, Menpeptine Drops
Các thuốc điều trị dãn tĩnh mạch : Daflon, Hasaflon, Hesmin, Venrutin, Rutin C, Gingko fort.
Các thuốc điều trị bệnh thiếu máu não, rối loạn tiền đình : Sibelium, Stugon, Gingko biloba, Tanakan.
Thuốc sát khuẩn đường niệu: Domitazol
Xem Thêm ==> Kho chuyên đề tốt nghiệp Quản trị Kinh Doanh
– Nhóm kháng h2: Cimetidine, Ranitidine, Famotidine
– Nhóm antacid: Photphalugel, Antacil, Yumagel, Gaviscon, Maalox
– Nhóm giảm co thắt: Alverin, No-spa, Spamavarin, Buscopan
– Nhóm trị rong kinh: Orgamantril, Primolut-N
– Nhóm điều trị mỡ máu: Rosuvastatin, Atorvastatin
– Nhóm tiểu đường:
Metfotmin : Ghuco phage
Sulfonylurea : Diamiron
– Nhóm hormon: Tránh thai: Marvelon, Mercilon, Rigevidon, Regulon, Newchoi, Dian 35, Newlevo (ngừa cho con bú)
– Nhóm kháng nấm: Griseofulvin, Nystatin, Itraconazol, Fluconazol
– Nhóm vitamin – khoáng chất :
B1, B6, 3B : noubiron
C : 100mg, 500mg Rotun-C, PP 500mg
Zn : Farzincol
Fe : Obimin, Ferrovit
Canxi: Sandoz, Calcium Corbiere
E : Ecap Nhật bản 400 , Enat 400,
– Nhóm trị cảm đau nhức thông thường: Decolgen, Tiffy, Alaxan
– Nhóm trị táo bón: Duphalac, Bisacodyl, Sorbitol
– Nhóm thuốc Gan: Bar, Boganic, Tonka
– Nhóm trị sỏi thận: Rowatinex, Kim tiền thảo
– Nhóm trị suy giãn tĩnh mạch: Daflon
– Nhóm trị giun: Fugacar, Benda, Zentel
– Nhóm thuốc bổ tổng hợp: Pharmaton, Homtamin
– Nhóm thuốc nhỏ mắt: Nacl 0,9%, Osla, V Rohto, Refresh , nước mắt nhân tạo, Tobradex – tobrex, Neodex, Dexacol, Ciprofloxacin 0,3%, Tetracyclin tra mắt,
– Nhóm thuốc bôi lở miệng: Mouthpaste, Daktarin
– Các tuýp bôi ngoài da: Dipolac-G, Silkron, Gentrison, Dibetalic, Tomax, Kedermfa, Aciclovir, Kentax, Dermovate, Flucinar, Hitten, Erythromycin & nghệ
– Nhóm xịt: Ventolin
– Nhóm thuốc đặt: Neo Tergynan, Canesten, Polygynax
– Nhóm vật tư y tế: Bông – băng – gạc, Oxy-gia, Cồn 70-90, , Povidine, Bao cao su, Băng cá nhân, Băng thun, Que thử thai, Bình sữa, Đo nhiệt độ, Que thử thai,
– Nhóm dầu: Dầu nóng trường sơn, Dầu nóng mặt trời, Dầu khuynh diệp, Dầu gió trường sơn, , Dầu nóng mặt trời, Dầu ông già, Dầu singapore, Dầu Phật Linh
– Nhóm dán – bôi giảm đau: Salonpas, Dán con cọp, Ecosip, Voltaren
– Các loại siro trị ho: siro Bengold Mediphar USA, Ho Bảo Thanh, Pectol, Bổ phế Nam Hà, Bisolvon, Atussin
– Nhóm nước rửa phụ khoa: Dạ hương, Lactacyd, Phytogyno, Gynofar
– Nhóm thực phẩm chức năng: Cadumarin Fort, Tràng Phục linh, Bảo Xuân , Thiên môn bổ phổi, Xuân nữ bổ huyết cao, Sâm alipas, Biotin Collagen 30, Trà Tâm Lan
2.2.2.Chiến lược giá bán
Nhà thuốc Quân Chi đẩy mạnh tìm kiếm sản xuất nhiều sản phẩm mới giúp Nhà thuốc đưa ra thị trường những sản phẩm nhằm thoả mãn cao nhất nhu cầu người tiêu dùng. Nhà thuốc đã đặc biệt quan tâm đến việc lập kế hoạch phát triển sản phẩm nhằm đa dạng hoá chủng loại.
Nhà thuốc coi giá cả là một trong những công cụ quan trọng trong chiến lược phát triển của mình. Chính sách giá áp dụng trong nhà thuốc theo hình thức giá linh hoạt.
Chính sách giá phụ thuộc vào một phần vào nhà sản xuất, một phần Nhà thuốc có thể nâng lên hạ xuống phù hợp với từng điều kiện hoàn cảnh, từng đối tượng sao cho cả hai bên cùng có lợi.
Thông thường thì các đại lý hay các nhà phân phối hưởng hoa hồng tương ứng 4 – 6% giá bán. Nhà thuốc cần điều chỉnh giá sao cho thoả đáng và có lợi nhất. Nếu khách hàng mua với số lượng lớn thì giá cả có thể thấp, lợi nhuận tăng theo quy mô.
Nhà thuốc áp dụng chính sách giá phân biệt đối với một số mặt hàng về thiết bị y tế, có những chính sách hỗ trợ về chi phí cho những khách hàng ở xa về chi phí vận chuyển để các khách hàng không bị thiệt. Giá bán chênh lệch không đáng kể, điều này có lợi cho người tiêu dùng, nếu sản phẩm của Nhà thuốc khó tiêu thụ trên thị trường thì Nhà thuốc có thể hạ giá và tăng phần trăm hoa hồng cho các đại lý. Ngoài ra việc định giá còn cần phải xem xét những yếu tố về đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
Xem Thêm ==> Xây dựng dự án kinh doanh Chuỗi siêu thị thực phẩm sạch
Như vậy Nhà thuốc đã đưa ra được những chính sách phù hợp với từng điều kiện hoàn cảnh, việc định giá đã xem xét tới các yếu tố thị trường, đối thủ cạnh tranh, mối quan hệ với các khách hàng.
Chiến lược giá cả là vấn đề vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến doanh lợi của nhà thuốc trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Đối với chiến lược này thì hiện nay nhà thuốc áp dụng việc định giá dựa vào cạnh tranh là chủ yếu, giá cả cạnh tranh so với các đối thủ, cạnh tranh để tồn tại. Tuy nhiên việc cạnh tranh phải đảm bảo được lợi nhuận cho nhà thuốc, vì vậy ngoài việc ấn định dựa vào giá cạnh tranh thì nhà thuốc cũng áp dụng chiến lược giá dựa vào lợi nhuận nhằm giúp cho nhà thuốc kinh doanh có lãi và ngày càng phát tri
STT | TÊN THUỐC | NƯỚC SẢN XUẤT | ĐƠN VỊ | GIÁ |
NHÓM HẠ NHIỆT- GIẢM ĐAU – KHÁNG VIÊM: | ||||
1 | Alaxan | United pharma | Viên | 1000 |
2 | Voltaren 50mg | Novartis | Viên | 3500 |
3 | Voltaren 75mg | Novartis | Ống | 15500 |
4 | Efferalgan codine | Bristol | Viên sủi | 2500 |
5 | Decolgen | United pharma | Viên | 800 |
6 | Efferalgan 500mg | Bristol | Viên sủi | 2500 |
7 | Hapacol sủi | Hậu giang | Viên | 1500 |
8 | Efferalgan 150mg | Bristol | Gói | 2500 |
9 | Efferalgan 250mg | Bristol | Gói | 3500 |
10 | Efferalgan150mg | Bristol | Viên đặt | 2000 |
11 | Efferalgan 300mg | Bristol | Viên đặt | 2600 |
12 | Efferalgan 80mg | Bristol | Gói | 2200 |
13 | Eff – paracetamol | VN | Gói | 1000 |
14 | Paracetamol | Sanofi – LD | Viên | 300 |
15 | Panadol children | VN | Viên | 1200 |
16 | Pamin | Hậu giang | Gói | 500 |
17 | Euquimol | Nadyphar | Gói | 1000 |
18 | Coldfed | Pharmedic | Viên | 200 |
19 | Tatanol | Pymepharco | Viên | 300 |
20 | Hapacol 650 | Hậu giang | Viên | 600 |
21 | Hapacol infants | Hậu giang | Gói | 1200 |
22 | Hapacol 250 | Hậu giang | Gói | 1700 |
23 | Hapacol kid | Hậu giang | Gói | 1400 |
24 | Hapacol 150flu | Hậu giang | Gói | 1700 |
25 | Hapacol 250flu | Hậu giang | Gói | 2000 |
26 | Hapacol cảm sổ mũi | Hậu giang | Viên | 650 |
27 | Hapacol blue | Hậu giang | Viên | 400 |
28 | Hapacol extra | Hậu giang | Viên | 500 |
29 | Ameflu | Opv | Viên | 800 |
30 | Slocol | Hậu giang | Viên | 500 |
31 | Vingen | Viên | 100 | |
32 | Ameflu(sirô) | Opv | Chai | 15000 |
33 | Hapacol syrup | Hậu giang | Chai | 11000 |
34 | Hapacol 325 | Hậu giang | Viên | 200 |
35 | Hapacol cf | Hậu giang | Viên | 600 |
36 | Diintasic | VN | Viên | 500 |
37 | Decolgen | United pharma | Chai | 15000 |
38 | Tiffi | Thai nakora patana | Viên | 800 |
39 | Tiffi | Thai nakora patana | Chai | 7500 |
41 | Tylenol | Chai | 25000 | |
42 | Poncif | Hậu giang | Viên | 350 |
43 | Arthrobic 7,5 | Mekophar | Viên | 300 |
44 | Mecotran 500mg | Deawon | Viên | 2500 |
45 | fenaflam | Hậu giang | Viên | 1800 |
46 | Cataflam 25mg | Novartis | Viên | 3500 |
47 | Decontractyl 250mg | Sanofi aventis | Viên | 800 |
48 | Diantalvic | Roussel | Viên | 1500 |
49 | Diclofenac 75mg | Viên | 100 | |
50 | Diclofenac 50mg | Hatipharco | Viên | 100 |
51 | Patest | Hậu giang | Viên | 200 |
52 | Cadimelcox | Cadipharm | Viên | 800 |
53 | Idorant | Phapharco | Viên | 500 |
54 | Coltramyl 4mg | Roussel | Viên | 2500 |
55 | Idarac 200mg | Roussel | Viên | 1500 |
56 | Nisidin | Vacopharm | Viên | 700 |
57 | Trieuron | Pymepharco | Viên | 1300 |
58 | Myonal 50mg | Eisai | Viên | 3500 |
59 | Colchicine | Synnedic | Viên | 950 |
60 | Piromax | Tv pharm | Viên | 200 |
61 | Hagifen | Hậu giang | Viên | 500 |
62 | Nimesulide | Viên | 600 | |
63 | Cecoxibe 100 | Viên | 350 | |
64 | Panadol | Sanofi – LD | Viên | 700 |
65 | Panadol extra | Sanofi – LD | Viên | 900 |
NHÓM TIÊU HÓA: | ||||
1 | Berberin 100mg | Mekophar | Viên | 230 |
2 | Sorbitol | Domesco | Gói | 500 |
3 | Sorbitol glomed | Glome | Gói | 1100 |
4 | Hamett | Hậu giang | Gói | 2500 |
5 | Enteric | DP 2/9 | Gói | 1200 |
6 | Enteric | DP 2/9 | Viên | 300 |
7 | Loperamide | Brawn | Viên | 200 |
8 | Imodium | Janssen | Viên | 2500 |
9 | Forlax 10g | Beaufour ipsen | Gói | 4500 |
10 | Oresol | VN | Gói | 1200 |
11 | Smecta | Beaufour ipsen | Gói | 3200 |
12 | Chobil | Hậu giang | Viên | 900 |
13 | B.A.R | Pharmedie | Chai (lớn) | 35000 |
14 | B.A.R | Pharmedie | Chai | 13000 |
15 | Rowatinex | Rowa | Viên | 3500 |
16 | Silymax | Viên | 1000 | |
17 | Direxiode | Sanofi | Viên | 800 |
18 | Carbotrim | Pharmedic | Viên | 300 |
19 | Chophytol | Rosa | Viên | 600 |
20 | Bisacodyl | traphaco | Viên | 200 |
21 | Daflon | Viên | 3000 | |
NHÓM DẠ DÀY : | ||||
1 | Ybio | Hậu giang | Gói | 1700 |
2 | Ybio pluss | Hậu giang | Gói | 1700 |
3 | Ybio | Hậu giang | Viên | 1300 |
4 | Neopeptine | Raptakos | Viên | 1500 |
5 | Neopeptine | Raptakos | Chai(sp) | 31000 |
6 | Spasmavérine | Sanofi aventis – LD | Viên | 700 |
7 | Domperidon stada 100mg | Stada | Viên | 350 |
8 | Eno | Glaxo smith kline | Gói | 2000 |
9 | Saggene | DP sài gòn | Viên | 300 |
10 | Cimetidin 30mg | Mekophar | Viên | 300 |
11 | No – spa | Sanofi | Viên | 500 |
12 | Lactéol fort 340mg | Axcan pharma | Gói | 9000 |
13 | Lansoprazol stada 30mg | Stada | Viên | 1600 |
14 | Maalox | VN | Viên | 600 |
15 | Biosubtyl – II | VN | Gói | 500 |
16 | Subtyl | VN | Viên | 400 |
17 | Motilium – M | Janssen | Viên | 1600 |
18 | Stoccel P | Hậu giang | Gói | 1800 |
19 | Antacid | Thai nakorn patana | Viên | 350 |
20 | Mepraz | Alkem | Viên | 3500 |
21 | Lomac 20mg | Cipla | Viên | 1700 |
22 | Lactomin pluss | Rexgene biotech | Gói | 4600 |
23 | Air – x | Rx | Viên | 650 |
24 | Phosphalugel | Bochringer ingelheim | Gói | 3500 |
25 | Novagas | Bochringer ingelheim | Gói | 3500 |
26 | Anti – bio (dứa) | Organon | Gói | 2500 |
27 | Anti – bio ( xanh ) | Organon | Gói | 2100 |
28 | Biolac | Biapharco | Viên | 500 |
29 | Cacbogast | Dp 2/9 | Viên | 600 |
30 | Mofirum – m | Vn | Viên | 200 |
31 | Edoz | Hậu giang | Gói | 1700 |
32 | Omepro 20mg | Maiden | Viên | 300 |
33 | Cadimezol | Cagipharm | Viên | 800 |
34 | Lactomin plus | Rexgene biotech | Gói | 5000 |
35 | Kremils | United pharm | Viên | 600 |
36 | L – Bio | Me – auspharm | Gói | 1500 |
37 | Biolactyl | Imexpharm | Gói | 3100 |
38 | Gastrophar | PP – pharco | Gói | 500 |
39 | Derispan | Pymepharco | Viên | 1200 |
40 | Umetac 300 | Umdica | Viên | 500 |
THUỐC HO – HEN :
|
||||
1 | Eugica | Hậu giang | Viên | 400 |
2 | Eugica fort | Hậu giang | Viên | 600 |
3 | Mitux E | Hậu giang | Gói | 1000 |
4 | Mitux | Hậu giang | Gói | |
5 | Eugica | Hậu giang | Chai (60ml) | 10000 |
6 | Eugica | Hậu giang | Chai (100ml) | 14000 |
7 | Mucomyst 200mg | Upsa | Gói | 2500 |
8 | Tragutan F | VN | Viên | 600 |
9 | Muxitux 50mg | Creapharm gannat | Viên | 1900 |
10 | Terpin gonnon | Merck | Viên | 2500 |
11 | Neo – codion | Bouchara recordati | Viên | 3000 |
12 | Theophylin | Donaipharm | Viên | 200 |
13 | Eprazinone | Mebiphar | Viên | 1000 |
14 | Acodin | Sanofi – LD | Viên | 600 |
15 | Tragutan | Vn | Viên | 400 |
16 | Terpin codein fort | Hậu giang | Viên | 500 |
17 | Ambron 30mg | Vn | Viên | 300 |
18 | Bisolvon 8mg | Bochringer ingelheim | Viên | 1400 |
19 | Meyerbroxol | Meyer- bpc | Gói | 1500 |
20 | Copin tab | Hậu giang | Viên | 200 |
21 | Terpin codein – F | Mipharmco | Viên | 400 |
22 | Dociano | Đông nam | Viên | 800 |
23 | Acetylcystein | Mekophar | Viên | 500 |
24 | Exomuc | Bouchara recordati | Gói | 3200 |
25 | Acemuc 100mg | Sanofi | Gói | 1500 |
26 | Acemuc 200mg | sanofi | Gói | 2000 |
27 | Cadimusol | Cagipharm | Gói | 1600 |
28 | Bromhexin 4mg | Hậu giang | Viên | 100 |
29 | Bromhexin 8mg | Hậu giang | Viên | 200 |
KHÁNG HISTAMIN: | ||||
1 | Telfor | Hậu giang | Viên | 1700 |
2 | Chlorpheniramin | Vn | Viên | 300 |
3 | Clanoz | Hậu giang | Viên | 750 |
4 | Fexostad | Stada | Viên | 1600 |
5 | Peritol | Egis | Viên | 500 |
6 | Fourdi – sulfene | Fourdiphar | Chai | 11000 |
7 | Telfast 60mg | Sanofi – LD | Viên | 3200 |
8 | Actifed | Viên | 1700 | |
9 | Vacopola 6 | Vacopharm | Viên | 300 |
10 | Coafarmin | Donaipharm | Viên | 200 |
11 | Cezil | Ampharco usa | Viên | 900 |
12 | Prometan 10mg | Vn | Lọ | 3000 |
13 | Phenergan 90ml | Sanofi – LD | Chai | 10500 |
NHÓM TUẦN HÒAN NÃO : | ||||
1 | Cavinton | Gedeon richter | Viên | 2500 |
2 | Duxil | Servier | Viên | 3400 |
3 | Stugeron 25mg | Janssen | Viên | 700 |
4 | Magnesium B6 | Hậu giang | Viên | 300 |
5 | Magne B6 – corbiere | Sanofi | Viên | |
6 | Noo – tropyl 800 | Ucb | Viên | 3500 |
7 | Migrain | Kwang | Viên | 1600 |
8 | Piracetam 400 | Vn | Viên | 500 |
9 | Opcan | Opc | Viên | 1000 |
10 | Tanakan 40mg | Ipsen | Viên | 3600 |
11 | Primperan | Sanofi | Viên | 1800 |
12 | Superkan – f | Vn | Viên | 1700 |
13 | Arcalion | Servier | Viên | 3200 |
14 | Nertrobiine | Tw25 | Viên | 500 |
15 | Dorocan | Domesco | Viên | 700 |
16 | Giloba | Mega | Viên | 3500 |
NHÓM THUỐC BỔ VÀ VITAMIN | ||||
1 | Franvit A- D | Hataphar | Viên | 300 |
2 | Calci milk | Ampharco | Viên | 1800 |
3 | Cailci D | Mekophar | Viên | 200 |
4 | Bcomplex C | TV. Pharm | Viên | 500 |
5 | Anoma | Daehan dnew pharm | Viên | 2800 |
6 | Calcicorbier 10ml | Sanofi ~ synthelabo | Ống | 3800 |
7 | Calcicorbier 5ml | Sanofi ~synthelabo | Ống | 3200 |
8 | Calcisandoz 500mg | Famar france | Viên sủi | 3600 |
10 | Kid mega | Baxeo pharma | Viên | 600 |
11 | E-nervon C | United pharma | Viên | 1400 |
12 | Franvit E | Hataphar | Viên | 570 |
13 | ||||
14 | Laroscorbin 0,5g | Cenexi | Ống | 15500 |
15 | Vitamin A – D | DP Medisun | Viên | 300 |
16 | Melatonin | Ubb | Viên | 1400 |
17 | Tobicom | Ica biotechnological- pharmaceutical jsc | Viên | 1500 |
18 | Moriamine | Roussel | Viên | 2000 |
19 | Franivit 3B | Hatayphar | Viên | 830 |
20 | Pharmaton | Boehringer ingelheim | Viên | 4000 |
21 | Hotamin ginseng | Korea united pharma.int’linc | Viên | 1500 |
22 | Davita bone | Hậu giang | Viên sủi | 1900 |
23 | Vitamine 3B | Hatayphar | Viên | 300 |
24 | Viatmine C 10% Aguettant | Laboratorie aguettant | Ống | 3500 |
25 | Vitamin C 500mg | Vidipha | Viên | 500 |
26 | Ferovit | Mega | Viên | 600 |
27 | Davita fevit | Hậu giang | Viên | 600 |
28 | Cal – D –Vita | Bayer | Viên sủi | 3700 |
29 | Humared | DP Medisun | Viên | 600 |
30 | Obimin | United pharma | Viên | 1300 |
31 | Vitamin A – D | OPC | Viên | 220 |
32 | Vita C | Mekophar | Viên ngậm | 2500 |
33 | Bổ tỳ P/H | VN | Sirô ( chai) | 15000 |
34 | Vitarals | VN | Siro ( chai) | 7000 |
35 | Ceelin | VN | Siro( chai) | 25000 |
36 | Nutroplex | VN | Siro (chai) | 28000 |
37 | Laroscorbine | Bayer | Viên sủi | 23000 |
38 | Plursssz | Tradewind asia | Viên sủi | 27000 |
39 | Myvita | VN | Viên sủi | 16000 |
40 | Sport chanh | Tradewind asia | Viên sủi | 36000 |
41 | Lysivit | United pharma | Siro ( chai) | 24000 |
NHÓM CORTICOID : | ||||
1 | Depersolon 30mg | Gedeon richer ltc | Ống | 15500 |
2 | Dexamethason 0,5mg | VN | Viên | 100 |
3 | Hydrocortison ACT 125 | Gedeon richter ltc | Lọ | 32000 |
4 | Solu cortef 100mg | Pfizer | Lọ | 23000 |
5 | Prednisolon 5mg | VN | Viên | 200 |
KHÁNG SINH : | ||||
1 | Amoxcillin 500mg | Sandoz GmbH | Viên | 2000 |
2 | Amoxcillin 250mg | Sandoz GmbH | Viên | 1300 |
3 | Amoxcillin 500mg | Mekophar | Viên | 1000 |
4 | Amoxcillin 250mg | Domesco | Viên | 500 |
5 | Amoxcillin 500mg | Hậu giang | Viên | 1000 |
6 | Ampicillin 1g | Mekophar | Lọ | 4500 |
7 | Augmentine 625mg | Glaxo smith kline | Viên | 12000 |
8 | Augmentine 500mg | Glaxo smith kline | Gói | 13500 |
9 | Augmentine 250mg | Glaxo smith kline | Gói | 9000 |
10 | Augmentine 1g | Glaxo smith kline | Viên | 17500 |
11 | Cephalexin 500mg | Sandoz GmbH | Viên | 2200 |
12 | Cephalexin 500mg | Domesco | Viên | 1000 |
113 | Cephalexin 250mg | Mekophar | Viên | 500 |
14 | Doxycycline 100mg | Mekophar | Viên | 400 |
15 | Cefixim 100mg | Clesstra | Gói | 4500 |
16 | Tetracyclin 500mg | Mekophar | Viên | 400 |
17 | Tetracyclin 250mg | Mekophar | Viên | 200 |
18 | Gentamycin 80mg | Bình định | Ống | 1000 |
19 | Lincomycine 600mg | Bình định | Ống | 1700 |
20 | Lincomycine 500mg | Copha vina | Viên | 700 |
21 | Ofloxacin 200mg | Mekophar | Viên | 500 |
22 | Peflaxin 400mg | Sanofi aventis | Viên | 9000 |
23 | Cloramphenicol | Mekophar | Viên | 300 |
24 | Penicillin 1.000.000 UI | Sandoz aventis | Viên | 1000 |
25 | Hagimox | Hậu giang | Gói | 1400 |
26 | Hapenxim | Hậu giang | Viên | 1700 |
27 | Aticef 250mg | Hậu giang | Gói | 2000 |
28 | Hafixim 50mg | Hậu giang | Gói | 3500 |
29 | Clamoxyl 250mg | Glaxo smith kline | Gói | 4800 |
30 | Clotrimazole | Delhi pharma | Viên | 1800 |
31 | Clabact | Hậu giang | Viên | 2800 |
32 | Erythromycin 250mg ( Erycin ) | Mekophar | Gói | 1000 |
33 | Erythromycin 500mg | Mekophar | Viên | 900 |
34 | Cefuroxim 500mg | Tipharco | Viên | 5400 |
35 | Cefuroxim 250mg | Tipharco | Viên | 2500 |
36 | Flagyl 250mg | Sanofi avemtis – LD | Viên | 600 |
37 | Flagentyl 500mg | Sanofi aventis – LD | Viên | 10000 |
38 | Zil mate 250 | Mebiphar | Viên | 2800 |
39 | Zinnat 125mg | Glaxo smith kline | Gói | 15000 |
40 | Zaninat 125mg | TW.Vidipha | Gói | 6200 |
41 | Zinnat 500mg | Glaxo smith kline | Viên | 22000 |
42 | Zinnat 250mg | Glaxo smith kline | Viên | 12000 |
43 | Novomycin 1.5 M.U.I | Mekophar | Viên | 1500 |
44 | Rovas 1.5 M.U.I | Hậu giang | Viên | 2000 |
45 | Novomycin 3 M.U.I | Mekophar | Viên | 2700 |
46 | Cephalexin 250mg | Mekophar | Gói | 1500 |
47 | Ampicillin 500mg | Domesco | Viên | 900 |
48 | Curam 625mg | Sandoz GmbH | Viên | 10000 |
49 | Rovamycin 1.5 M.U.I | Sanofi aventis | Viên | 4500 |
50 | Rovamycin 3 M.U.I | Sanofi aventis | Viên | 8500 |
51 | Rovas | Hậu giang | Gói | 2000 |
52 | Rovas 3 M.U.I | Hậu giang | Viên | 3700 |
53 | Kefcin 125 | Hậu giang | Gói | 2000 |
54 | Rodogyl | Famar lyon | Viên | 4000 |
55 | Dorogyne | Domesco | Viên | 800 |
56 | Roxithromycin 50mg | Mekophar | Gói | 1700 |
57 | Roxithromycin 150mg | Mekophar | Viên | 700 |
58 | Cotrimstada forte | Stada | Viên | 500 |
59 | Cotrimxazon 960 | Pharimexco | Viên | 500 |
60 | Biseptol 480 | S.P.M | Viên | 1000 |
61 | Nystatin | DP ĐN | Viên | 500 |
62 | Nystatin | DP 3/2 | Viên | 500 |
63 | Cefadroxil 500mg | Domesco | Viên | 1300 |
64 | Cefadroxil 500mg | Flamingo | Viên | 1100 |
65 | Cefaclor 250mg | Domesco | Gói | 3300 |
66 | Mekocefaclor 250 | Mekophar | Gói | 1700 |
67 | Cephacef 250mg | Cophavina | Viên | 2000 |
68 | Cefaclor 250mg | Upha | Viên | 2100 |
69 | Mekocefaclor 375 | Mekophar | Viên | 3500 |
70 | Cefixim | Vidiphar | Viên | 1700 |
71 | Haginat 250mg | Hậu giang | Viên | 8000 |
72 | Haginat 500mg | Hậu giang | Viên | 15500 |
73 | Klamex 625mg | Hậu giang | Viên | 7000 |
74 | Klamentin 1g | Hậu giang | Viên | 10500 |
75 | Mecloclav 625mg | Medochemic | Viên | 9000 |
76 | Cefixim 200mg | Flamingo | Viên | 5000 |
77 | Cefixim 100mg | Vidiphar | Gói | 3700 |
78 | Mecifexime 100mg | Mebiphar | Gói | 3000 |
79 | Ciprofloxacin 500mg | Zydus cadila | Viên | 600 |
80 | Nalidixic Acid | Umedica | Viên | 800 |
NHÓM TIM MẠCH – HUYẾT ÁP – TIỂU ĐƯỜNG: | ||||
1 | Adalat 10mg | R-P scherer GmbH | Viên | 2500 |
2 | Coversyl 4mg | Servier | Viên | 5500 |
3 | Etenolo 50mg | Stada | Viên | 800 |
4 | Aspirin 81mg | Domesco | Viên | 500 |
5 | Nifedipin 10mg | VN | Viên | 300 |
6 | Nifedipin 20mg | Stada | Viên | 1000 |
7 | Vastarel 20mg | Servier | Viên | 1600 |
8 | Captoril 25mg | Domesco | Viên | 500 |
9 | Tipharel | Tipharco | Viên | 400 |
10 | Amlodipin | Stada | Viên | 750 |
11 | Nitromin 2.6mg | Egis | Viên | 1100 |
12 | Diamicron | Servier | Viên | 2100 |
13 | Ghucophage 500mg | Merck | Viên | 1500 |
14 | Glucofine | Domesco | Viên | |
15 | Glucophage 850 | Merck | Viên | 2900 |
16 | Formin hasan 500 | Hasan | Viên | 1400 |
17 | Meko coramin | Mekophar | Viên | 1300 |
18 | Atorlip 10 | Hậu giang | Viên | 2500 |
19 | Atorlip 20 | Hậu giang | Viên | 3500 |
20 | Furose mide 40mg | Meyer | Viên | 350 |
DỊCH TRUYỀN | ||||
1 | Glucose 20% | 500 ml | Chai | 8000 |
2 | Glucose 5% | 500ml | Chai | 8200 |
3 | Lactatringer | 500ml | Chai | 8700 |
4 | Natriclorua 0.9% | 500ml | Chai | 8700 |
THUỐC SÁT TRÙNG | ||||
1 | Alcool 90o | 10ml | Chai | 750 |
2 | Oxy già | 10ml | Chai | 570 |
THUỐC KHÁC : | ||||
1 | Tư âm bổ thận hoàn | Vn | Hộp | 31000 |
2 | Hải cầu hòan | Vn | Hộp | 74000 |
3 | Kim tiền thảo | Hậu giang | Hộp | 39000 |
4 | Kim tiền thảo | Opc | Hộp | 46000 |
5 | Rhinassin | Opc | Hộp | 40000 |
6 | Họat huyết dưỡng não | Traphaco | Hộp | 20000 |
Trên đây là mẫu chuyên đề thực tập Lập kế hoạch kinh doanh nhà thuốc tư nhân GPP được chia sẻ miễn phí , các bạn có thể bấm vào nút tải dưới đây . Tài liệu trên đây có thể chưa đáp ứng được nhu cầu các bạn sinh viên , nếu các bạn có nhu cầu viết bài theo đề tài của mình có thể liên hệ dịch vụ báo cáo thực tập để được hỗ trợ qua SDT/Zalo :0973287149
TẢI FILE MIỄN PHÍ