Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm xây lắp tại công ty Huy Dũng

Rate this post

Download miễn phí chuyên đề: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm xây lắp công ty Huy Dũng dành cho các bạn sinh viên ngành Kế toán đang làm báo cáo tốt nghiệp, chuyên đề Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm xây lắp tại công ty Huy Dũng được kham khảo từ báo cáo tốt nghiệp đạt điểm cao hy vọng giúp cho các bạn khóa sau có thêm tài liệu hay để làm bài báo cáo thực tập của mình 

Các bạn sinh viên đang gặp khó khăn trong quá trình làm báo cáo thực tập, chuyên đề tốt nghiệp, nếu cần sự hỗ trợ dịch vụ viết bài trọn gói, chất lượng các bạn liên hệ qua SDT/Zalo :0973287149


ĐỀ CƯƠNG: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY….

2.2.1 Đặc điểm sản phẩm xây lắp tại công ty

Công ty xây dựng sản phẩm gì, quy trình xây dựng, đặc điểm sản phẩm….

2.2.2 Phân loại chi phí sản xuất tại công ty

– Chi phí sản xuất phân loại theo khoản mục có những khoản mục gì?

– Nội dung của từng khoản mục chi phí?

– Tỷ trọng của từng khoản mục?

2.2.3 Đối tượng tập hơp chi phí sản xuất tại công ty

Tại công ty chi phí sản xuất được tập hợp theo đối tượng nào? (công trình, hạng mục công trình, nhóm công trình, nhóm hạng mục công trình, bộ phận xây lắp, toàn doanh nghiệp….). Sau này, khi mô tả thực trạng kế toán chi phí phải thể hiện được cách tập hợp theo đối tượng đã đưa ra

2.2.4 Trình tự kế toán chi phí sản xuất tại công ty

a, Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

– Chứng từ sử dụng: liệt kê, mô tả và minh họa các chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí NVLTT như: Bảng kê xuất kho nguyên vật liệu, Bảng phân bổ NVL, Phiếu xuất kho… (mỗi loại chứng từ chỉ cần minh họa 1 lần)

– Sổ kế toán theo dõi chi tiết chi phí NVLTT: tại công ty sử dụng sổ nào để theo dõi chi tiết chi phí sản xuất cho từng đối tượng? Mô tả cụ thể cách ghi sổ và minh họa mẫu sổ.

– Tài khoản sử dụng và ghi sổ kế toán tổng hợp: Nêu tài khoản sử dụng (mô tả cách mở chi tiết TK), trình bày cách hạch toán các nghiệp vụ kế toán chi phí NVLTT và mô tả cách ghi chép các nghiệp vụ đó trên các sổ kế toán tổng hợp

Tuỳ theo từng hình thức sổ kế toán sử dụng tại đơn vị mà trình bày cách ghi sổ kế toán tổng hợp :

+ Hình thức Nhật ký- Sổ cái: Mô tả và minh hoạ cách ghi Nhật ký sổ cái

+ Hình thức Nhật ký chung: Mô tả và minh hoạ cách ghi Nhật ký chung, Sổ cái TK 621

+ Hình thức Chứng từ ghi sổ: Mô tả và minh hoạ cách ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 621

+ Hình thức Nhật ký chứng từ: Mô tả và minh hoạ cách Sổ cái TK 621

+ Kế toán bằng phần mềm: mô tả cách nhập số liệu các nghiệp vụ kế toán chi phí NVLTT và in các mẫu sổ liên quan

b, Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

– Chứng từ sử dụng: liệt kê, mô tả và minh họa các chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí NCTT như: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Bảng tính lương…. (mỗi loại chứng từ chỉ cần minh họa 1 lần)

– Sổ kế toán theo dõi chi tiết chi phí NCTT: tại công ty sử dụng sổ nào để theo dõi chi tiết chi phí sản xuất cho từng đối tượng? Mô tả cụ thể cách ghi sổ và minh họa mẫu sổ

– Tài khoản sử dụng và ghi sổ kế toán tổng hợp: Nêu tài khoản sử dụng (mô tả cách mở chi tiết TK), trình bày cách hạch toán các nghiệp vụ kế toán chi phí NCTT và mô tả cách ghi chép các nghiệp vụ đó trên các sổ kế toán tổng hợp

Tuỳ theo từng hình thức sổ kế toán sử dụng tại đơn vị mà trình bày cách ghi sổ kế toán tổng hợp :

+ Hình thức Nhật ký- Sổ cái: Mô tả và minh hoạ cách ghi Nhật ký sổ cái

+ Hình thức Nhật ký chung: Mô tả và minh hoạ cách ghi Nhật ký chung, Sổ cái TK 622

+ Hình thức Chứng từ ghi sổ: Mô tả và minh hoạ cách ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 622

+ Hình thức Nhật ký chứng từ: Mô tả và minh hoạ cách Sổ cái TK 622

+ Kế toán bằng phần mềm: mô tả cách nhập số liệu các nghiệp vụ kế toán chi phí NCTT và in các mẫu sổ liên quan

c, Kế toán chi phí sử dụng máy thi công

– Chứng từ sử dụng: liệt kê, mô tả và minh họa các chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí SDMTC như: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng kê các khoản thanh toán, Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng… (mỗi loại chứng từ chỉ cần minh họa 1 lần)

– Sổ kế toán theo dõi chi tiết chi phí SDMTC: tại công ty sử dụng sổ nào để theo dõi chi tiết chi phí sản xuất cho từng đối tượng? Mô tả cụ thể cách ghi sổ và minh họa mẫu sổ.

– Tài khoản sử dụng và ghi sổ kế toán tổng hợp: Nêu tài khoản sử dụng (mô tả cách mở chi tiết TK), trình bày cách hạch toán các nghiệp vụ kế toán chi phí SDMTC và mô tả cách ghi chép các nghiệp vụ đó trên các sổ kế toán tổng hợp

Tuỳ theo từng hình thức sổ kế toán sử dụng tại đơn vị mà trình bày cách ghi sổ kế toán tổng hợp :

+ Hình thức Nhật ký- Sổ cái: Mô tả và minh hoạ cách ghi Nhật ký sổ cái

+ Hình thức Nhật ký chung: Mô tả và minh hoạ cách ghi Nhật ký chung, Sổ cái TK 623

+ Hình thức Chứng từ ghi sổ: Mô tả và minh hoạ cách ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 623

+ Hình thức Nhật ký chứng từ: Mô tả và minh hoạ cách Sổ cái TK 623

+ Kế toán bằng phần mềm: mô tả cách nhập số liệu các nghiệp vụ kế toán chi phí SDMTC và in các mẫu sổ liên quan

d, Kế toán chi phí sản xuất chung

– Chứng từ sử dụng: liệt kê, mô tả và minh họa các chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí SXC như: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng kê các khoản thanh toán, Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng… (mỗi loại chứng từ chỉ cần minh họa 1 lần)

– Sổ kế toán theo dõi chi tiết chi phí SXC: tại công ty sử dụng sổ nào để theo dõi chi tiết chi phí sản xuất cho từng đối tượng? Mô tả cụ thể cách ghi sổ và minh họa mẫu sổ

– Tài khoản sử dụng và ghi sổ kế toán tổng hợp: Nêu tài khoản sử dụng (mô tả cách mở chi tiết TK), trình bày cách hạch toán các nghiệp vụ kế toán chi phí SXC và mô tả cách ghi chép các nghiệp vụ đó trên các sổ kế toán tổng hợp

Tuỳ theo từng hình thức sổ kế toán sử dụng tại đơn vị mà trình bày cách ghi sổ kế toán tổng hợp :

+ Hình thức Nhật ký- Sổ cái: Mô tả và minh hoạ cách ghi Nhật ký sổ cái

+ Hình thức Nhật ký chung: Mô tả và minh hoạ cách ghi Nhật ký chung, Sổ cái TK 627

+ Hình thức Chứng từ ghi sổ: Mô tả và minh hoạ cách ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 627

+ Hình thức Nhật ký chứng từ: Mô tả và minh hoạ cách Sổ cái TK 627

+ Kế toán bằng phần mềm: mô tả cách nhập số liệu các nghiệp vụ kế toán chi phí SXC và in các mẫu sổ liên quan

e, Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp

– Mô tả và minh hoạ Sổ chi tiết tổng hợp chi phí sản xuất theo từng đối tượng (Sổ chi tiết TK 154)

– Mô tả và minh hoạ cách nghiệp vụ tổng hợp và kết chuyển chi phí sản xuất trên các sổ kế toán tổng hợp

Tuỳ theo từng hình thức sổ kế toán sử dụng tại đơn vị mà trình bày cách ghi sổ kế toán tổng hợp :

+ Hình thức Nhật ký- Sổ cái: Mô tả và minh hoạ cách ghi Nhật ký sổ cái

+ Hình thức Nhật ký chung: Mô tả và minh hoạ cách ghi Nhật ký chung, Sổ cái TK 154

+ Hình thức Chứng từ ghi sổ: Mô tả và minh hoạ cách ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 154

+ Hình thức Nhật ký chứng từ: Mô tả và minh hoạ cách Bảng kê số 4, Nhật ký chứng từ số 7, Sổ cái TK 154)

+ Kế toán bằng phần mềm: in các mẫu sổ liên quan tổng hợp chi phí sản xuất

Lưu ý: tất cả các chứng từ, sổ kế toán chi tiết, tổng hợp đều phải minh họa bằng số liệu thực tế, số liệu minh họa thống nhất trong cùng 1 kỳ kế toán và lôgic giữa các nội dung liên quan.

2.2.5 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty….

a, Đối tượng tính giá thành

Đối tượng tính giá thành sản phẩm cảu công ty là gì?: công trình, hạng mục công trình, đơn đặt hàng…

b, Kỳ tính giá thành

Kỳ tính giá thành sản phẩm là tháng, quý, năm, hay theo từng công trình….?

c, Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang

Mô tả và minh họa cách đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty

d, Phương pháp tính giá thành sản phẩm hoàn thành

Nêu công thức tính, mô tả và minh hoạ cách lập bảng tính giá thành sản phẩm (lấy ví dụ cho một công trình cụ thể)

(Mỗi nội dung trình bày đều phải được minh họa bằng số liệu thực tế, số liệu đó phải thống nhất với số liệu đã minh họa trong phần 2.2.4)

Tài liệu cần tham khảo để viết báo cáo thực tập:

  1. Giáo trình Kế toán đại cương, Kế toán tài chính, Tổ chức công tác kế toán, Bài giảng Kế toán tài chính.
  2. Các chuẩn mực kế toán Việt Nam (Chuẩn mực kế toán số 02, Thông tư 89/2002/TT-BTC, Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính…)
  3. Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006 hoặc Quyết định số 48/2006
  4. Các tài liệu tham khảo hướng dẫn thực hành kế toán tài chính
  5. Các Tạp chí Tài chính, Tạp chí Kế toán, Tạp chí kinh tế phát triển, Tạp chí Thuế Nhà Nước….
  6. Các webside: Bộtài chính .Tạp chí thuế
  7. Các tài liệu kế toán và tài liệu quản lý khác của đơn vị thực tập

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

2.1. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Huy Dũng tỉnh Điện Biên

      Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Nói cách khác, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn – chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ)

       Do chi phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại nên cần thiết phải phân loại chi phí nhằn tạo thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán chi phí. Phân loại chi phí là việc sắp xếp các loai chi phí khác nhau vào từng nhóm theo những đặc trưng nhất định. Trên thực tế có nhiều cách phân loại khác nhau, tuy nhiên lựa chọn tiêu thức phân loại nào là phải dựa vào yêu cầu quản lý và yêu cầu hạch toán của từng đơn vị.

     Tại Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Huy Dũng tỉnh Điện Biên, chi phí sản xuất được phân loại theo các khoản mục sau:

     – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

     – Chi phí nhân công trực tiếp

     – Chi phí sử dụng máy thi công

     – Chi phí sản xuất chung

Cách phân loại này phục vụ cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình hoàn thành tại công ty.

Bảng 2.1: Các công trình công ty đang thi công

Tên công trình Ngày khởi công
1.     Nhà ở cán bộ chiến sĩ báo CAND 01/03/2019
2.     Công trình trường Thanh Tra 28/03/2019
3.     Trường tiểu học phường  Nam Thanh , TP. Điện Biên. 08/09/2019
4.     Xây mới UBND phường Tà Lèng, TP. Điện Biên 07/12/2018
5.     Đường trục liên thôn Trà Lâm 09/08/2017
6.     Đường giao thông thôn Tư Thế 11/06/2017
7.     Khu Dân cư dịch vụ Tân Thanh 24/05/2019

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

        Để phản ánh quá trình tập hợp chi và tính giá thành sản phẩm tại Công ty, em đã chọn “Công trình Nhà ở cán bộ chiến sỹ báo Công an nhân dân” thực hiện theo hợp đồng số 35B/HB2019.

2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Trong tổng chi phí sản phẩm xây lắp thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm một tỷ trọng lớn. Ở Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Huy Dũng tỉnh Điện Biên chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm từ 60-70% trong tổng chi phí sản xuất sản phẩm. Hơn nữa, vật liệu sử dụng trực tiếp cho thi công gồm nhiều chủng loại khác nhau, có tính năng công dụng khác nhau và được sử dụng cho các mục đích khác nhau. Điều đó cho thấy tầm quan trọng của việc quản lý tốt chi phí nguyên vật liệu của Công ty nhằm tập hợp chính xác, đầy đủ chi phí nguyên vật liệu trong việc tính giá thành sản phẩm đồng thời cũng phải tìm ra các biện pháp sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguyên vật liệu góp phần giảm chi phí và hạ giá thành.

2.1.1.1. Chứng từ kế toán

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty bao gồm các NVL phục vụ cho xây dựng như: sắt, thép, cát, xi măng, gạch, ngói,…Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản, đặc điểm của sản phẩm xây lắp là địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau nên để thuận tiện cho việc thi công, NVL được các đội chủ động mua và chuyển thẳng đến công trường mà không tập hợp qua kho của Công ty nhờ vậy mà giảm bớt được chi phí vận chuyển từ kho Công ty đến các công trình, tránh được hao hụt, mất mát khi vận chuyển đồng thời nâng cao tính chủ động trong việc điều hành quản lý sản xuất, đảm bảo thi công đúng tiến độ.

Xem Thêm ==> Viết thuê chuyên đề tốt nghiệp giá rẻ 

Để hạch toán khoản mục chi phí NVLTT, Công ty sử dụng tài khoản 621 (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp). Tài khoản này phản ánh giá trị nguyên vật liệu phát sinh thực tế để sản xuất sản phẩm xây lắp. TK 621 không có số dư cuối kỳ và sổ chi tiết được chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.

Khi vật tư về đến kho của tổ đội xây lắp, thủ kho cùng với bộ phận cung ứng căn cứ vào “Phiếu xuất kho” hoặc “Hóa đơn bán hàng của người bán” để lập “Phiếu nhập kho” (Biểu 2.2).

Biểu 2.1: Hoá đơn GTGT

                                              HÓA ĐƠN

                                               GIÁ TRỊ GIA TĂNG   

                                              Liên 2: giao cho người mua

                                              Ngày 15 tháng 06 năm 2019

Mẫu số: 01GTKT3/001

Kí hiệu: TH/19P

Số : 0000818

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TUẤN HƯỜNG ĐIỆN BIÊN

Mã số thuế         : 5600292000        

Địa chỉ               : Đội 3, Xã Mường Báng, Huyện Tủa Chùa, Tỉnh Điện Biên
Điện thoại          :                

Số tài khoản       : 117000041189 tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – CN Điện Biên   

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị          :   Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Huy Dũng tỉnh Điện Biên

Địa chỉ                :   Số nhà 51, Tổ dân phố 8, Phường Tân Thanh, TP Điện Biên Phủ, Điện Biên Biên

Số Tài khoản      :

Hình thức thanh toán: TM/CK      Mã số thuế: 5600269227

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4×5
1 Thép phi 12 Kg 12.350 12.330 152.275.500
2 Đá mài KCS Viên 7.750 11.340 87.885.000
3 Đá mài Bavia Cn 100x100x16 Viên 2.250 4.520 10.170.000
           

                                 Cộng tiền hàng: 250.330.500

Thuế suất thuế GTGT: 10%                                                                        Tiền thuế GTGT: 25.033.050

Tổng cộng tiền Thanh toán:                                                                                                            275.363.550

Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bảy mươi lăm nghìn, ba trăm sáu mươi ba nghìn năm trăm năm mươi đồng./

        Người mua hàng                        Người bán hàng                                    Giám đốc

       (Ký, ghi rõ họ tên)                     (Ký, ghi rõ họ tên)                 (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Biểu 2.2: Phiếu nhập kho

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN   Mẫu số S01-DN

   (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

     
PHIẾU NHẬP KHO

                                  Ngày 15 tháng 06 năm 2019                   Nợ: 152

                                                  Số: 01                                         Có: 331

Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Hữu Quý

Nhập tại kho: Công trình Nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND

TT Tên vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ)
Theo

CT

Thực nhập
1 Thép phi 12   kg 12.350 12.350 12.330 152.275.500
2 Đá mài KCS   Viên 7.750 7.750 11.340 87.885.000
3 Đá mài Bavia Cn 100x100x16   Viên 2.250 2.250 4.520 10.170.000
  Cộng x x x x x 250.330.500

Tổng số tiền bằng chữ: Hai trăm năm mươi triệu, ba trăm ba mươi nghìn, năm trăm đồng./

Ngày 15 tháng 06 năm 2019

Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

   Phiếu nhập kho này được lập riêng theo mỗi lần nhập. Trên mỗi phiếu nhập kho, trách nhiệm ghi được quy định :

           – Chỉ tiêu số lượng và chủng loại nhập theo yêu cầu do bộ phận cung ứng ghi

– Chỉ tiêu số lượng thực nhập do thủ kho ghi

– Chỉ tiêu giá trị của hàng nhập thực tế do kế toán ghi.

      Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên, liên 1 do thủ kho giữ để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán tổ đội xây lắp, liên 2 do người giao hàng giữ.

Hàng ngày, kế toán tổ đội xây lắp tập hợp phiếu nhập kho do thủ kho gửi đến để ghi số tiền rồi định khoản trên phiếu nhập kho.

Tại tổ đội xây lắp, đội trưởng và tổ trưởng tổ sản xuất là người trực tiếp theo dõi và chỉ đạo tiến độ thi công của công trình. Do đó, khi cần nguyên vật liệu để thi công, tổ trưởng tổ sản xuất lập phiếu yêu cầu cung ứng vật tư (Biểu 2.3) xuống kho để lĩnh vật tư theo yêu cầu.

Bộ phận thủ kho căn cứ vào số lượng xuất kho thực tế để lập phiếu xuất kho (Biểu 2.4), sau đó cùng với tổ trưởng tổ sản xuất ký phiếu xuất kho. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột số lượng thực xuất từng thứ, ghi ngày, tháng, năm xuất kho và cùng với người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất kho (ghi rõ họ tên). Phiếu xuất này kho được lập riêng cho mỗi lần xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên, liên 1 thủ kho giữ để ghi thẻ kho và chuyển cho kế toán tổ đội xây lắp, liên 2 do người nhận giữ. Hàng ngày, kế toán tổ đội xây lắp tập hợp phiếu xuất kho, tiến hành định khoản và ghi cột thành tiền trên phiếu xuất kho.

Biểu 2.3: Giấy đề nghị cung ứng vật tư

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ

      Kính gửi: Ông Cao Ngọc Cường

      Chức vụ: Giám đốc CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

      Tôi tên: Nguyễn Quốc Tuấn                     Bộ phận: Đội thi công

Lý do xuất: Xuất để phục vụ công trình Công trình Nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND  

      Các vật tư cần xuất như sau:

STT Tên, quy cách vật tư ĐVT Số lượng Mục đích sử dụng
1 Thép phi 12 kg 12.350 Làm dầm
2 Đá mài KCS Viên 7.750 Lát nền nhà
3 Đá mài Bavia Cn 100x100x16 Viên 2.250 Lát nền nhà

 

  Điện Biên, ngày 15 tháng 06 năm 2019
  Bộ phận yêu cầu     Giám đốc  
    (Ký, họ tên)        (Ký, họ tên)  
             

Biểu 2.4: Phiếu xuất kho

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

 

  Mẫu số 02-DN

      (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO

                                           Ngày 16 tháng 06 năm 2019                     Nợ: 621

                                                          Số: 510                                         Có: 152

Họ tên người nhận hàng: Trần Văn Sơn           

Lý do xuất kho: Xuất cho thi công công trình

Xuất tại kho: Công trình Nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND

TT Tên vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ)
Yêu cầu Thực xuất
1 Thép phi 12   kg 12.350 12.350 12.330 152.275.500
2 Đá mài KCS   Viên 7.750 7.750 11.340 87.885.000
3 Đá mài Bavia Cn 100x100x16   Viên 2.250 2.250 4.520 10.170.000
  Cộng x x x x X 250.330.500

         Tổng số tiền bằng chữ: Hai trăm năm mươi triệu, ba trăm ba mươi nghìn, năm trăm đồng./

Số chứng từ gốc kèm theo: 03

Ngày 16 tháng 06 năm 2019

Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng

Cuối tháng, căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán tổ đội xây lắp lập “Bảng kê chứng từ xuất kho” (Biểu 2.5) cho từng công trình.

Biểu 2.5: Bảng kê chứng từ xuất kho

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

 

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ XUẤT KHO

Công trình nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND

                                            Tháng 06 năm 2019                       ĐVT : VNĐ                                                                                                   

CT Diễn giải Tổng số Ghi nợ các TK
SH NT TK 621 TK623
510 16/06 Xuất NVL sử dụng 250.330.500 250.330.500    
511 17/06 Xuất NVL sử dụng 178.240.630 178.240.630    
..    
515 25/06 Xuất NVL sử dụng 21.637.540   21.637.540  
    Cộng 1.261.783.340 1.240.145.800 21.637.540

Ngày 30 tháng 06 năm 2019

Người lập Kế toán trưởng

Kế toán Công ty sau khi kiểm tra tính hợp lí, hợp lệ của các chứng từ gốc do tổ đội xây lắp gửi lên sẽ tiến hành ghi sổ kế toán.

Căn cứ vào các phiếu xuất kho, bảng kê chứng từ xuất kho tổ đội xây lắp gửi lên, kế toán Công ty lập “Bảng phân bổ NVL” (Biểu 2.6) cho các đối tượng sử dụng. Số liệu trên Bảng phân bổ này được sử dụng để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.

Biểu 2.6: Bảng phân bổ nguyên liệu

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

 

Mẫu số 07-VT

(Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU

                                       Tháng 06 năm 2019                 ĐVT : VNĐ

 

Số TT Ghi có tài khoản

Ghi nợ tài khoản

TK 152 TK153
1 TK 621  
  – Công trình nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND 1.240.145.800  
  – Công trình trường thanh tra 815.314.500  
   
  Cộng 9.603.721.500  
2 TK 623  
  – Công trình nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND 21.637.540  
   
3 TK 627  
  Tổng cộng 10.455.680.500

                                                                            Ngày 30 tháng 06 năm 2019

Người lập biểu Kế toán trưởng

2.1.1.2. Kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán Công ty lập Sổ chi tiết TK 621 cho công trình nhà ở cán bộ chiến sĩ báo CAND (Biểu 2.7). Sau đó, căn cứ vào các chứng từ gốc và nghiệp vụ kinh tế phát sinh, công ty sẽ vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian vào sổ cái TK 621

Xem Thêm ==> Tổng hợp 999+ chuyên đề báo cáo thực tập ngành Kế toán 

Biểu 2.7: Sổ chi tiết TK 621

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG

HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

 

     
                                            SỔ CHI TIẾT TK 621

Tên công trình: Công trình nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND

                                                   Tháng 06 năm 2019                        ĐVT : VNĐ                                                                                               

 
CT Diễn giải TKĐƯ Số tiền
Số NT Nợ
510 16/06 Xuất NVL sử dụng 152 250.330.500  
511 17/06  Xuất NVL sử dụng 152 178.240.630  
 
Kc12 30/06 Kc CP NVLTT tháng 06 154   1.240.145.800
    Cộng phát sinh tháng 6   1.240.145.800 1.240.145.800
                   

Người ghi sổ                           Kế toán trưởng                                    Giám đốc

 (ký, họ tên)                             (ký, họ tên)                              (ký, họ tên, đóng dấu)

 

Như vậy, tổng chi phí NVLTT Công trình nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND tháng 06 năm 2019 do Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Huy Dũng tỉnh Điện Biên  thi công là 1.240.145.800 đồng.

Bảng 2.2: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP

Tháng 06 năm 2019

Đơn vị tính: Đồng

Tên công trình Số tiền
1.      Công trình nhà ở cán bộ chiến sĩ báo CAND 1.240.145.800
2.      Công trình trường Thanh Tra 815.314.500
Cộng 9.603.721.500
Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người lập

(Ký, họ tên)

          2.1.1.3. Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

            Hàng ngày, dựa vào chứng từ và nghiệp vụ phát sinh, kế toàn vào sổ nhật ký chung (Biểu 2.8) rồi số liệu được cập nhật vào Sổ cái TK 621 (Biểu 2.9) như sau :

Biểu 2.8: Sổ nhật ký chung (trích)

 

Đơn vị:  CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN Mẫu số: S03a- DN
  (Ban hành theo TT số 200/2014/TT – BTC
Bộ phận: Kế toán- tài chính Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

 

                                                SỔ NHẬT KÝ CHUNG

                                                            Năm 2019

                                    Trang số 14                                                    ĐVT: VNĐ

NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng TK Số phát sinh
SH NT Nợ
      Số trang trước chuyển sang       86.771.555.642 86.771.555.642
 
16/06 510/PXK 16/06 Xuất vật liệu cho công trình nhà ở cán bộ báo CAND R

R

 

10 621

152

250.330.500

 

 

250.330.500

 

 

 
17/06 511/PXK 17/06 Xuất vật liệu cho công trình nhà ở cán bộ báo CAND R

R

 

21 621

152

 

178.240.630  

178.240.630

 

 
      Cộng chuyển trang sau       95.664.320.454 95.664.320.454

 Người ghi sổ                          Kế toán trưởng                                  Giám đốc

 (ký, họ tên)                             (ký, họ tên)                              (ký, họ tên, đóng dấu)

 

Biểu 2.9: Sổ cái TK 621

Đơn vị: CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN Mẫu số: S03b- DN
  (Ban hành theo TT số 200/2014/TT – BTC
Bộ phận: Kế toán- tài chính Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

 

SỔ CÁI

Năm: 2019

                                TK: 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp      Đơn vị tính: VNĐ

NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC Số hiệu TK Số tiền
SH NT Trang sổ STT dòng Nợ
      Số dư đầu kỳ          
16/06 510/PXK 16/06 Xuất vật liệu cho công trình nhà ở cán bộ báo CAND 14 10 152 250.330.500  
 
17/06 511

PXK

17/06 Xuất vật liệu cho công trình nhà ở cán bộ báo CAND 14 21 152 178.240.630  
30/06 PKC 30/06 Kết chuyển tính giá thành SP công trình nhà ở báo CAND 80 6 154   1.240.145.800
      Cộng phát sinh trong kỳ       9.603.721.500 9.603.721.500
      Số dư cuối kỳ          

Người ghi sổ                           Kế toán trưởng                                  Giám đốc

 (ký, họ tên)                             (ký, họ tên)                              (ký, họ tên, đóng dấu)

2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trc tiếp

2.1.2.1.Chứng từ kế toán

Chi phí nhân công trực tiếp là một trong những yếu tố cơ bản cấu thành nên giá thành sản phẩm. Tổ chức hạch toán chi phí nhân công trực tiếp vì vậy cũng có ý nghĩa quan trọng. Hạch toán đầy đủ và chính xác chi phí nhân công không những cung cấp thông tin hữu hiệu cho quản lý, phản ánh nhu cầu thực sự về lao động tại mỗi công trình để có biện pháp tổ chức sản xuất thích hợp mà còn có tác dụng tâm lý đối với người lao động.

         Tại công ty chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải thanh toán cho công nhân trực tiếp thực hiện hoạt động xây lắp bao gồm: Tiền lương, phụ cấp lương, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp thực hiện hoạt động xây lắp và công nhân sử dụng máy thi công.

        Hiện nay, lực lượng lao động của công ty chia thành 2 loại : Công nhân viên trong danh sách (công nhân viên trong biên chế hoặc ký hợp đồng dài hạn) và công nhân ngoài danh sách (công nhân thuê ngoài).

        Bộ phận công nhân viên trong danh sách gồm công nhân trực tiếp sản xuất và lao động gián tiếp (nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính). Công ty tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo đúng quy định hiện hành.

     Công nhân trực tiếp sản xuất được tổ chức thành các tổ sản xuất phục vụ cho từng việc cụ thể như: tổ nề, tổ sơn vôi, tổ xây…Mỗi tổ có một tổ trưởng phụ trách đứng ra ký hợp đồng giao khoán, quản lý và chịu trách nhiệm về công việc của tổ mình và phải có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tình hình lao động của từng cá nhân trong tổ, theo dõi thời gian lao động thông qua bảng chấm công để làm căn cứ hạch toán tiền công sau này.

 Đối với bộ phận công nhân viên ngoài danh sách lương tháng được tính theo phần khối lượng công việc mà Đội đã khoán cho họ và Đội sẽ trả lương theo tổ khoán. Với đối tượng này công ty không tiến hành trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tháng mà đã tính toán trong đơn giá nhân công trả trực tiếp cho người lao động.

Như vậy, chi phí NCTT ở Công ty bao gồm: Lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất trong Công ty (bao gồm cả lương của công nhân lái máy thi công) và lương khoán sản phẩm của bộ phận sản xuất thuê ngoài.

Cụ thể phương pháp tính lương theo sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất và lương khoán sản phẩm như sau:

Đối với công nhân trực tiếp sản xuất của Công ty, tiêu thức để xác định mức lương là số ngày làm việc thực tế trong tháng có tính tới hệ số bậc thợ, hệ số đóng góp và đơn giá tiền lương bình quân ngày. Tiền lương một công nhân sản xuất trực tiếp trong tháng được tính theo công thức sau:

Tiền lương một

công nhân sản xuất

trong tháng.

= Tổng ngày công

quy đổi trong tháng

của một công nhân

× Đơn giá tiền lương bình quân ngày

Trong đó:

Tổng ngày công quy đổi trong tháng của một công nhân = K × G × N

K: Hệ số bậc thợ

G: Hệ số đóng góp (thời gian đóng góp thực tế tại đơn vị)

N: Tổng ngày công (dựa vào bảng chấm công tại công trường)

Đơn giá tiền lương bình quân ngày = Tổng chi phí NCTT
Tổng ngày công quy đổi

       Để hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp công ty sử dụng Tk 622. Tài khoản này phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ.

       Tổng chi phí nhân công trực tiếp được tính dựa vào giá trị sản lượng thực hiện trong tháng. Hàng tháng bộ phận kỹ thuật công trình căn cứ hợp đồng giao khoán (Biểu 2.10) và bảng chấm công (Biểu 2.11) để làm báo cáo sản lượng về khối lượng công việc đã hoàn thành chi tiết cho từng phần công việc. Kế toán tổ đội xây lắp căn cứ vào báo cáo sản lượng và đơn giá tiền lương để lập “Bảng tính lương trực tiếp thi công” – chi tiết cho từng công trình. (Biểu 2.12).

Biểu 2.10: Hợp đồng giao khoán

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN

Tên công trình: công trình nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND

Tên đội trưởng: Nguyễn Anh Tuấn

STT Nội dung công việc ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1

2        

Ép cọc TN bằng máy

Đổ cọc bê tông ép thử

Điểm

M2

2

6

19.500.000

108.500

39.000.000

651.000

  Cộng       39.651.000

Biểu 2.11: Bảng chấm công

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

BẢNG CHẤM CÔNG

Công trình : Công trình nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND

Tháng 06 năm 2019

STT Họ và tên Ngày trong tháng Tổng số công  
1 2 3 29 30  
1 Hoàng Văn Tuấn X CN X X CN 21  
2 Phan Thị An X CN X X CN 23  
3 Lê Đăng Kiệt X CN   X CN 19  
  …..        
                385  
Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người lập

(Ký, họ tên)

                     

Biểu 2.12: Bảng tính lương trực tiếp thi công

           CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

BẢNG TÍNH LƯƠNG TRỰC TIẾP THI CÔNG

Công trình : Công trình nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND

Tháng 06 năm 2019

                                                                                      ĐVT : VNĐ

TT Nội dung Đvt Khối lượng Đơn giá Thành tiền
1 Gia công thép D≤10 Kg 250.000 520 130.000.000
2 Ván khuôn cọc M2 200 370.000 74.000.000
3 Gia công thép D≤18 Kg 155.860 429 66.863.940
  Cộng XN tự làm (I) x x x 270.863.940
4 Ép cọc TN bằng máy Điểm 2 19.500.000 39.000.000
5 Đổ cọc bê tông ép thử M2 6 58.500 651.000
  Cộng phần giao khoán (II) x x x 39.651.000
  Tổng CPNCTT T10 (I+II) x x x 310.514.940

Ngày 30 tháng 06 năm 2019

Người lập

(Ký, họ tên)

Đội trưởng

(Ký, họ tên)

Căn cứ vào hợp đồng giao khoán, bảng chấm công, bảng tính lương trực tiếp thi công,…kế toán lập “Bảng thanh toán lương” (Biểu 2.13).

Biểu 2.13: Bảng thanh toán lương

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

 

BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG

Tháng 06 năm 2019

                                                                                                    ĐVT : VNĐ

STT Họ tên Số hiệu NVC Số tiền được thanh toán Tạm ứng kỳ 1 và các khoản khấu trừ Số tiền còn được lĩnh kỳ 2 Ký nhận
1 Hoàng Văn Tuấn ĐT 9.637.500 3.000.000 6.637.500  
2 Phan Thị An KT 8.115.000 3.000.000 5.115.000  
3 Lê Đăng Kiệt CN 8.105.000 3.000.000 5.105.000  
  …….   ….. …… …..  
Cộng   270.863.940 105.000.000 165.863.940  
               Người lập biểu                   Kế toán trưởng  
                 

       Bảng thanh toán lương trực tiếp được chuyển qua Ban lao động – tiền lương của Công ty xin duyệt, sau khi được duyệt được lập thành 3 bản, trong đó, 1 bản chuyển cho Phòng Tài chính – Kế toán Công ty làm căn cứ ứng tiền cho Tổ đội xây lắp để trả lương hàng tháng, 1 bản do Ban lao động – tiền lương giữ, 1 bản chuyển lại cho kế toán Tổ đội xây lắp làm căn cứ thanh toán lương cho người lao động.

  • Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp

Cuối tháng, kế toán Tổ đội xây lắp tập hợp các chứng từ về tiền lương (Hợp đồng giao khoán, Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương trực tiếp thi công, …) nộp về Phòng Tài chính – Kế toán Công ty. Tại Phòng Tài chính – Kế toán, khi nhận được chứng từ do các Tổ đội xây lắp gửi lên, kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ gốc, tính toán trên các bảng thanh toán lương, sau đó làm căn cứ để ghi sổ kế toán chi tiết TK 622 (Biểu 2.14).

Biểu 2.14: Sổ chi tiết TK 622

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG

HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

 

     
SỔ CHI TIẾT TK 622

Tên công trình: Công trình nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND

Tháng 06 năm 2019

                                                                                                      ĐVT : VNĐ

 
CT Diễn giải TKĐƯ Số tiền
Số NT Nợ
     
612 30/06 Lương CNTT SX tháng 06 334 270.863.940  
613 30/06 Lương khoán tháng 06 334 39.651.000  
Kc 12 30/06 Kc CP NCTT tháng 6 x   310.514.940
    Cộng phát sinh tháng 6   310.514.940 310.514.940
                   

Ngày 30 tháng 06 năm 2019

Người ghi sổ Kế toán trưởng

Như vậy tổng chi phí NCTT của Công trình nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND trong tháng 06 năm 2019 do Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Huy Dũng tỉnh Điện Biên thi công là 310.514.940 đồng.

Bảng 2.3: Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP

Xem Thêm ==> 60+ đề tài báo cáo thực tập Kế toán ngân hàng hay nhất 

Tháng 06 năm 2019

Đơn vị tính: Đồng

Tên công trình Số tiền
1.      Công trình nhà ở cán bộ chiến sĩ báo CAND 310.514.940
2.      Công trình trường Thanh Tra 456.381.462
Cộng 2.617.855.342

 

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người lập

(Ký, họ tên)

2.1.2.3.  Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp

 Căn cứ vào Chứng từ kế toán Công ty vào Sổ Nhật ký chung (Biểu 2.15) và Sổ cái TK 622 (Biểu 2.16) như sau:

Biểu 2.15: Sổ Nhật ký chung (trích)

Đơn vị:  CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN Mẫu số: S03a- DN
  (Ban hành theo TT số 200/2014/TT – BTC
Bộ phận: Kế toán- tài chính Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

  SỔ NHẬT KÝ CHUNG

                                                            Năm 2019

                                    Trang số 30                                                    ĐVT: VNĐ

 Người ghi sổ                          Kế toán trưởng                                  Giám đốc

NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng TK Số phát sinh
SH NT Nợ
      Số trang trước chuyển sang       156.371.982.023 156.371.982.023
30/06 612 30/06 Lương CNSX cho công trình nhà ở cán bộ báo CAND R

R

 

18 622

334

270.863.940

 

270.863.940
30/06 613 30/06 Lương khoán CNSX R

R

20 622

334

39.651.000  

39.651.000

 
      Cộng chuyển trang sau       161.258.986.511 161.258.986.511

 (ký, họ tên)                             (ký, họ tên)                              (ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.16:  Sổ cái TK 622

Đơn vị: CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN Mẫu số: S03b- DN
  (Ban hành theo TT số 200/2014/TT – BTC
Bộ phận: Kế toán- tài chính Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

Năm: 2019

                                TK: 622 – Chi phí nhân công trực tiếp  Đơn vị tính: VNĐ

NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC Số hiệu TK Số tiền
SH NT Trang sổ STT dòng Nợ
      Số dư đầu kỳ          
30/06 612 30/06 Lương CNSX cho công trình nhà ở cán bộ báo CAND 30 18 334 270.863.940

 

 
30/06 613 30/06 Lương khoán công nhân sản xuất 30 20 334 39.651.000  
….
30/06 PKC 30/06 Kết chuyển tính giá thành công trình nhà ở báo CAND 80 6 154   310.514.940
      Cộng phát sinh trong kỳ       2.617.855.342 2.617.855.342
      Số dư cuối kỳ          

 Người ghi sổ                          Kế toán trưởng                                  Giám đốc

 (ký, họ tên)                             (ký, họ tên)                              (ký, họ tên, đóng dấu)

2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công

2.1.3.1. Chứng từ kế toán

Trong sản xuất xây lắp, quy mô thi công thường lớn, cường độ thi công cao. Do vậy, sức lao động của con người đôi khi không đáp ứng được đòi hỏi của công việc. Xuất phát từ thực tế đó, việc sử dụng máy thi công trong hoạt động xây lắp là việc làm tất yếu và có ý nghĩa kinh tế cao. Vì vậy, chi phí sử dụng máy thi công là chi phí đặc thù riêng có trong các doanh nghiệp xây lắp, có tỷ trọng đáng kể trong toàn bộ giá thành.

Máy thi công của Công ty khi phục vụ cho các công trình sẽ được theo dõi, giám sát chặt chẽ bởi Phòng Tài chính – Kế toán và Phòng Vật tư cung ứng của Công ty . Chi phí sử dụng xe, máy thi công trong trường hợp này bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu phục vụ máy thi công; chi phí khấu hao máy thi công; chi phí dịch vụ mua ngoài và một số khoản chi phí bằng tiền khác. (Không bao gồm chi phí nhân công điều khiển máy thi công vì chi phí này được hạch toán vào chi phí NCTT).

Để phản ánh khoản mục chi phí sử dụng máy thi công, công ty sử dụng tài khoản 623. Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây, lắp công trình.

 TK 623 có 6 TK cấp 2:

TK 6231 – Chi phí nhân công

TK 6232 – Chi phí vật liệu

TK 6233 – Chi phí dụng cụ SX

 

 

TK 6234 – Chi phí khấu hao MTC

TK 6237 – Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 6238 – Chi phí bằng tiền khác

Hạch toán chi phí vật liệu: Chi phí này bao gồm toàn bộ chi phí nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho việc vận hành máy như xăng, dầu,…Giá trị của chi phí này là giá mua không có thuế. Căn cứ để hạch toán khoản chi phí này là Hóa đơn mua hàng, phiếu xuất kho,…Hàng tháng, kế toán Công ty kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc do các Tổ đội xây lắp gửi lên sau đó tiến hành lập chứng từ ghi sổ theo định khoản sau:

Nợ TK 623 – Chi tiết cho từng công trình

      Có TK 331: Giá trị VL mua ngoài phục vụ MTC

      Có TK 152: Giá trị VL xuất kho phục vụ MTC

Căn cứ vào các Phiếu xuất kho (Biểu 2.3), Bảng kê chứng từ xuất kho (Biểu 2.4) Kế toán tiến hành ĐK:

 Nợ TK 623 (CĐ) : 21.637.540

       Có TK 152 :    21.637.540

           Hạch toán các chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác như chi phí sửa chữa, kiểm định máy,…căn cứ vào chứng từ gốc các Tổ đội xây lắp  gửi lên, kế toán tính trực tiếp vào chi phí máy thi công của công trình đó.

       Nợ TK 623- Chi tiết cho từng công trình

           Có TK 331,111: CP dịch vụ mua ngoài, CP bằng tiền khác

Hạch toán chi phí khấu hao: Khoản chi phí này bao gồm chi phí khấu hao trang thiết bị (là những tài sản, trang thiết bị không đủ điều kiện để hạch toán là TSCĐ (Ví dụ như: Đầm dùi, máy cắt sắt…) được phân bổ từ TK 242, (thực hiện phân bổ dần, mức phân bổ căn cứ vào thời gian dự định sử dụng), và phân bổ khấu hao TSCĐ sử dụng cho từng công trình, hạng mục công trình. Hàng tháng, kế toán Tổ đội xây lắp lập Chứng từ ghi sổ nghiệp vụ trích khấu hao theo định khoản:

Phân bổ khấu hao trang thiết bị thi công từ TK 242:

      Nợ TK 623 – Chi tiết cho từng công trình

            Có TK 242: Phân bổ CP KH trang thiết bị thi công

Phân bổ khấu hao TSCĐ sang chi phí máy:

      Nợ TK 623 – Chi tiết cho từng công trình

            Có TK 214: KH TSCĐ phân bổ cho từng công trình

Hàng tháng, kế toán Tổ đội xây lắp lập “Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ” (Biểu 2.17) cho từng công trình.

Đối với máy thi công Công ty sử dụng phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng. Các đội công trình trích khấu hao toàn bộ máy thi công theo một tỷ lệ cố định đã đăng ký, sau đó phân bổ cho từng công trình theo từng loại máy. Cuối quý kế toán tính và lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho từng công trình và phản ánh vào các sổ thích hợp.

Tổng mức trích KH máy thi công = Tỷ lệ trích KH đã đăng ký ´ Giá trị của máy thi công

 

Mức KH MTC phân bổ cho từng công trình = Tổng mức trích KH MTC ´ Giá trị công trình cần tính KH

Biểu 2.17: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ

Tháng 06 năm 2019

                                                                                                         ĐVT : VNĐ

Chỉ tiêu Tỷ lệ KH (%)                     Nơi sử dụng

Tổ đội xây lắp

TK 623 TK 627
Nguyên giá Mức KH
I.Số KH trích tháng trước    
II.Số KH TSCĐ tăng trong tháng

–          Máy đào

–          Máy in

–          Máy ủi

 

15

12

12

 

290.000.000

195.000.000

205.700.000

9.003.333

3.625.000

1.950.000

3.428.333

5.575.000

3.625.000

1.950.000

3.428.333

 

 

3.428.333

III. Số KHTSCĐ giảm trong tháng    
IV. Số KH trích tháng này     9.003.333 5.575.000 3.428.333
Người lập bảng Kế toán trưởng  
               

Đối với xe, máy thi công thuê ngoài

Tại các công trình, khi nhận thấy cần thiết phải sử dụng máy thi công thuê ngoài thì Tổ đội xây lắp tiến hành thuê máy. Phương thức thuê thường là thuê toàn bộ, bao gồm cả công nhân vận hành máy và nguyên nhiên vật liệu phục vụ cho hoạt động của máy. Theo phương thức này trong hợp đồng thuê phải xác định rõ khối lượng công việc và số tiền bên đi thuê phải thanh toán. Cũng như máy thi công của Công ty , máy thi công thuê ngoài phục vụ cho công trình nào thì hạch toán chi phí thuê máy trực tiếp vào công trình đó. Căn cứ để theo dõi máy thi công thuê ngoài là “Bảng theo dõi hoạt động của MTC” (Biểu 2.18), “Hợp đồng thuê máy”(Biểu 2.19), và “Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy” (Biểu 2.20)

Biểu 2.18: Bảng theo dõi hoạt động của máy thi công

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

BẢNG THEO DÕI HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY THI CÔNG

Tháng 06 năm 2019

Công trình: Công trình nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND

                                                                                         ĐVT:VNĐ

Ngày Người điều khiển Số giờ Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ)
2/06 Nguyễn Tuấn Anh 8 250.000 2.000.000
3/06 Nguyễn Tuấn Anh 7 250.000 1.750.000
  Cộng 78   19.500.000

 

Tổ trưởng tổ thi công

(Ký, họ tên)

Người điều khiển

(Ký, họ tên)

Biểu 2.19: Hợp đồng thuê máy

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

 

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

 

 

HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY THIẾT BỊ

Hôm nay là ngày: 01/06/2019          Hai bên chúng tôi gồm:

Bên thuê máy (bên A):  – CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

Địa chỉ:…………….                       Điện thoại: ………….

Bên cho thuê máy (bên B) : Công ty máy xây dựng Việt Nam

Địa chỉ:…………….                       Điện thoại:…………..

Hai bên cùng thoả thuận thuê thiết bị với những điều khoản sau:

Điều 1: Bên B đồng ý cho bên A thuê một máy vận thăng cẩu bê tông phục vụ thi công công trình nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND

– Thời gian: từ ngày 18/06/2019 đến khi xong

– Địa điểm: tại công trình nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND

Điều 2: Đơn giá và hình thức thanh toán

– Đơn giá: 250.000đồng/1 giờ

– Hình thức thanh toán: Khi hoàn thành công việc hai bên xác nhận và thanh toán theo số giờ máy thực tế hoạt động.

Điều 3: Trách nhiệm bên A……..

Điều 4: Trách nhiệm bên B……..

Điện Biên, ngày 01 tháng 06 năm 2019

              ĐẠI DIỆN BÊN B                                 ĐẠI DIỆN BÊN A

                  (Ký, họ tên)                                                (Ký, họ tên)

Biểu 2.20: Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

 

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

 

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY

Hôm nay, ngày 20 tháng 06 năm 2019

– Căn cứ hợp đồng đã ký ngày 01/06/2019 giữa – CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN (Bên A) và công ty máy xây dựng Việt Nam (Bên B) về việc thuê máy vận thăng cẩu bê tông.

– Căn cứ vào khối lượng thực hiện, bên B được bên A xác nhận:

+ Tổng số giờ làm việc:78 giờ

+ Đơn giá một giờ: 250.000 đồng/giờ

+ Thuế GTGT 10%: 1.950.000 đồng

+ Tổng số tiền bên A phải trả bên B là: 21.450.000 đồng

– Bên A đã trả bên B

+ Bằng chuyển khoản:15.000.000 đồng

+ Còn phải trả: 6.450.000 đồng

Thời hạn thanh toán số tiền còn lại: 15 ngày kể từ ngày 20/06/2019.

Điện Biên, ngày 20 tháng 06 năm 2019

              ĐẠI DIỆN BÊN B                                 ĐẠI DIỆN BÊN A

                  (Ký, họ tên)                                                (Ký, họ tên)

2.1.3.2. Kế toán chi tiết chi phí sử dụng máy thi công   

Cuối tháng, căn cứ vào Hợp đồng thuê máy và Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy, kế toán lập Bảng tổng hợp chi phí thuê máy cho từng công trình. Sau đó tập hợp toàn bộ chứng từ về sử dụng máy thi công thuê ngoài giao nộp về Phòng Tài chính – Kế toán Công ty. Kế toán Công ty kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ đó và tiến hành ghi sổ. 

Nợ TK 623-Chi tiết công trình

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)                   

                                 Có TK 111, 112, 331: Tổng chi phí thuê máy

Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ ghi sổ, được dùng làm căn cứ để ghi Sổ chi tiết TK 623 (Biểu số 2.21).

Biểu 2.21: Sổ chi tiết TK 623

  CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN    
  SỔ CHI TIẾT TK 623

Tên công trình: Công trình nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND

Tháng 06 năm 2019

                                                                                                          ĐVT : VNĐ

 
  CT Diễn giải TKĐƯ Số tiền
  Số NT Nợ
   
  706 30/06 CP VL phục vụ MTC 152 21.637.540  
  BPBKHT10 30/06 Phân bổ KH TSCĐ 214 5.575.000  
  709 30/06 Thuê máy cẩu bê tông 331,112 19.500.000  
   
  Kc 12 30/06 Kc CP sd MTC tháng 6 154   134.210.600
      Cộng phát sinh tháng 6 x 134.210.600 134.210.600
Người ghi sổ Kế toán trưởng  
                       

      Như vậy, tổng chi phí sử dụng máy thi công công trình nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND Tháng 06 năm 2019 do  thi công là 134.210.600 đồng.

Xem Thêm ==> Kế toán vật tư tại công ty điện lực

Bảng 2.4: Tổng hợp chi tiết chi phí sử dụng máy thi công

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG

Tháng 06 năm 2019

Đơn vị tính: Đồng

Tên công trình Số tiền
1.      Công trình nhà ở cán bộ chiến sĩ báo CAND 134.210.600
2.      Công trình trường Thanh Tra 144.512.645
Cộng 611.242.156
Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người lập

(Ký, họ tên)

2.1.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công

Căn cứ vào những chứng từ gốc liên quan, kế toán vào sổ nhật ký chung (Biểu 2.22) theo trình tự thời gian và sổ cái TK 623 (Biểu 2.23)

Biểu 2.22: Sổ Nhật ký chung (trích)

Đơn vị:  CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN Mẫu số: S03a- DN
  (Ban hành theo TT số 200/2014/TT – BTC
Bộ phận: Kế toán- tài chính Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

  SỔ NHẬT KÝ CHUNG

                                                                                Năm 2019

                                                Trang số 30                                                                         ĐVT: VNĐ

NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng TK Số phát sinh
SH NT Nợ
      Số trang trước chuyển sang       156.371.982.023 156.371.982.023
 
30/06 706 30/06 Vật liệu phục vụ cho máy thi công R

R

36 623

152

21.637.540  

21.637.540

30/06 BPBKHHT10 30/06 Khấu hao TSCĐ cho máy thi công R

R

37 623

214

5.575.000  

5.575.000

30/06 709 30/06 Thuê máy cẩu bê tông R

R

R

38 623

133

331

19.500.000

1.950.000

 

 

21.450.000

 
      Cộng chuyển trang sau       161.258.986.511 161.258.986.511

 Người ghi sổ                                       Kế toán trưởng                                   Giám đốc

 (ký, họ tên)                                          (ký, họ tên)                                           (ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.23: Sổ cái TK 623

Đơn vị: CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN Mẫu số: S03b- DN
  (Ban hành theo TT số 200/2014/TT – BTC
Bộ phận: Kế toán- tài chính Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

Năm: 2019

                                TK: 623 – Chi phí sử dụng máy thi công  Đơn vị tính: VNĐ

NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC Số hiệu TK Số tiền
SH NT Trang sổ STT dòng Nợ
      Số dư đầu kỳ          
30/06 706 30/06 Xuất vật liệu sử dụng cho máy thi công 30 36 152 21.637.540  
30/06 BPBKHHT10 30/06 Khấu hao TSCĐ sử dụng cho máy thi công 30 37 214 5.575.000  
30/06 709 30/06 Thuê máy cẩu bê tông 30 38 331 19.500.000

 

 
….
30/06 PKC 30/06 Kết chuyển tính giá thành công trình nhà ở báo CAND 80 6 154   134.210.600
      Cộng phát sinh trong kỳ       611.242.156 611.242.156
      Số dư cuối kỳ          

Người ghi sổ                           Kế toán trưởng                                  Giám đốc

 (ký, họ tên)                             (ký, họ tên)                              (ký, họ tên, đóng dấu)

2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung

2.1.4.1. Chứng từ kế toán

Để tiến hành hoạt động sản xuất một cách thuận lợi và đạt hiệu quả, ngoài các yếu tố cơ bản về nguyên vật liệu, lao động trực tiếp sản xuất,… thực tế đòi hỏi phải tiêu hao một số yếu tố chi phí khác như: chi phí nguyên liệu, công cụ dụng cụ dùng cho quản lý, chi phí tiếp khách, kiểm nghiệm,… Những khoản chi phí này tuy không trực tiếp tham gia vào việc cầu thành thực thể xây lắp nhưng lại có một vai trò khác rất quan trọng là giúp cho hoạt động sản xuất diễn ra nhịp nhàng, đều đặn. Do chi phí sản xuất chung liên quan đến việc tổ chức điều hành sản xuất và bao gồm nhiều yếu tố chi phí nên việc phản ánh chính xác, hợp lý và giám sát chặt chẽ quá trình phát sinh các khoản chi phí là một yêu cầu cần thiết không thể thiếu trong quá trình quản lý cũng như hạch toán.

Để phản ánh khoản chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung. TK này mở chi tiết như sau:

 TK 6271-Chi phí nhân viên

 TK 6272-Chi phí vật liệu

      TK 6273-Chi phí dụng cụ sản xuất

 TK 6274-Chi phí KH TSCĐ

 TK 6277-Chi phí dịch vụ mua ngoài

 TK 6278-Chi phí bằng tiền khác.

Chi phí nhân viên quản lý Tổ đội xây lắp : Bao gồm tiền lương ban quản lý tổ đội xây lắp, quản lý công trình; các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trích theo tỷ lệ 23,5% trên tổng quỹ lương công nhân trực tiếp thi công, công nhân điều khiển máy, nhân viên quản lý đội, công trình (thuộc biên chế Công ty),…

Chứng từ ban đầu để hạch toán tiền lương ban quản lý tổ đội xây lắp, quản lý công trình là các Bảng chấm công. Hình thức trả lương là trả lương theo thời gian. Tiền lương phải trả cho bộ phận này được tính căn cứ vào số ngày công thực tế, đơn giá một ngày công, hệ số lương (khác nhau giữa các nhân viên phụ thuộc vào cấp bậc, thâm niên lao động) và được tính theo công thức:

Tiền lương   Số ngày công   Đơn giá   Hệ
Phải trả = thực tế ´ một ngày ´ số
trong tháng   Trong tháng   công   lương

Trên cơ sở Bảng chấm công cho bộ phận quản lý công trình, kế toán công trình lập bảng thanh toán lương. Mẫu bảng chấm công và bảng thanh toán lương em đã trình bày trong phần CPNCTT

Bảng thanh toán lương được duyệt dùng làm căn cứ để kế toán Công ty ghi sổ Nhật ký chung theo định khoản sau:

Nợ TK 6271 – Chi tiết cho từng công trình

       Có TK 334: Lương nhân viên quản lý

       Có TK 338: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

Chi phí vật liệu: Bao gồm các chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý như: mực in, giấy, bút, bao tải, …Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán Công ty tiến hành ghi sổ theo định khoản:

Nợ TK 6272 – Chi tiết theo công trình

Có TK 331,111: chi phí vật liệu

Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm chi phí khấu hao của các TSCĐ phục vụ cho quản lý như: Máy vi tính, máy photo, điều hoà ,…Phương pháp tính khấu hao TSCĐ là khấu hao đều theo thời gian sử dụng. Hạch toán như sau:

Nợ TK 6274- Chi tiết theo công trình 

                                  Có TK 214: Chi phí khấu hao TSCĐ

Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác : Bao gồm các khoản chi trả tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, tiền thuê nhà, chi phí lãi vay do Công ty phân bổ, chi phí tiếp khách, giao dịch, chi phí làm lán trại, chi thanh toán tiền tàu xe cho công nhân đi công tác,… Chi phí phát sinh trực tiếp cho tổ đội xây lắp nào, công trình nào thì kế toán hạch toán cho từng tổ đội xây lắp, từng công trình đó, còn các khoản chi phí phát sinh thuộc nhiều tổ đội xây lắp nhiều công trình thì kế toán tiến hành phân bổ, tiêu thức phân bổ là chi phí nhân công trực tiếp. Các chứng từ gốc để hạch toán là các hoá đơn (GTGT), hợp đồng, vé tàu xe…

Kế toán Công ty tiến hành phân bổ cho từng công trình theo chi phí nhân công trực tiếp của từng công trình theo công thức:

 

Mức chi phí SXC phân bổ cho

công trình A

= Tổng chi phí SXC × Chi phí NCTT của công trình A
Tổng chi phí NCTT

2.1.4.2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung

Căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán Tổ đội xây lắp gửi lên, kế toán Công ty tiến hành ghi vào “Sổ chi tiết TK 627” (Biểu 2.24). Sổ chi tiết 627 là cơ sở để kế toán Công ty lập “Bảng tổng hợp chi phí sản xuất”.

Biểu 2.24: Sổ chi tiết TK 627

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG

HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

 

   
SỔ CHI TIẾT TK 627

Tên công trình: Công trình nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND

Tháng 06 năm 2019

                                                                                                         ĐVT : VNĐ

 
CT Diễn giải TKĐƯ Số tiền
Số NT Nợ
   
801 30/06 CP lương nhân viên quản lý 334 89.709.230  
802 30/06 Các khoản trích theo lương 338 183.761.910  
803 30/06 Phân bổ KHTSCĐ dùng cho quản lý 214 3.428.333  
 
Kc 12 30/06 Kc CP SXC tháng 6 154   496.324.260
    Cộng phát sinh tháng 6 x 496.324.260 496.324.260
Người ghi sổ Kế toán trưởng  
                     

Như vậy, tổng chi phí sản xuất chung Công trình nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND Tháng 06 năm 2019 do  thi công là 496.324.260 đồng.

Bảng 2.5: Tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất chung

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG

Tháng 06 năm 2019

Đơn vị tính: Đồng

Tên công trình Số tiền
3.      Công trình nhà ở cán bộ chiến sĩ báo CAND 496.324.260
4.      Công trình trường Thanh Tra 287.566.459
Cộng 1.579.890.055
Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người lập

(Ký, họ tên)

 2.1.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung

Hàng ngày, dựa vào chứng từ gốc, kế toán vào sổ Nhật ký chung theo thứ tự thời gian phát sinh (Biểu 2.25) và Sổ cái TK 154 (Biểu 2.26)

Biểu 2.25: Sổ Nhật ký chung (trích)

Đơn vị:  CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN Mẫu số: S03a- DN
  (Ban hành theo TT số 200/2014/TT – BTC
Bộ phận: Kế toán- tài chính Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

                                                 SỔ NHẬT KÝ CHUNG

                                                            Năm 2019

                                    Trang số 30                                                    ĐVT: VNĐ

NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng TK Số phát sinh
SH NT Nợ
      Số trang trước chuyển sang       156.371.982.023 156.371.982.023
 
30/06 801 30/06 Lương cho nhân viên quản lý R

R

26 627

334

89.709.230  

89.709.230

30/06 802 30/06 Các khoản trích theo lương R

R

R

27 627

334

338

183.761.910

9.419.469

 

 

193.181.379

30/06 803 30/06 Phân bổ khấu hao TSCĐ dùng cho công trình R

R

 

28 627

214

 

3.428.333  

3.428.333

 
      Cộng chuyển trang sau       161.258.986.511 161.258.986.511

 Người ghi sổ                          Kế toán trưởng                                  Giám đốc

 (ký, họ tên)                             (ký, họ tên)                              (ký, họ tên, đóng dấu)

 Biểu 2.26: Sổ cái TK 627

Đơn vị: CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN Mẫu số: S03b- DN
  (Ban hành theo TT số 200/2014/TT – BTC
Bộ phận: Kế toán- tài chính Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

Năm: 2019

                                TK: 627 – Chi phí sản xuất chung  Đơn vị tính: VNĐ

NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC Số hiệu TK Số tiền
SH NT Trang sổ STT dòng Nợ
      Số dư đầu kỳ          
30/06 801 30/06 Lương cho bộ phận quản lý công trình 30 26 334 89.709.230  
30/06 802 30/06 Các khoản trích theo lương 30 27 338 183.761.910  
30/06 803 30/06 Chi phí khấu hao TSCĐ cho công trình 30 28 214 3.428.333  
….
30/06 PKC 30/06 Kết chuyển tính giá thành 80 6 154   496.324.260
      Cộng phát sinh trong kỳ       1.579.890.055 1.579.890.055
      Số dư cuối kỳ          

Người ghi sổ                           Kế toán trưởng                                  Giám đốc

 (ký, họ tên)                             (ký, họ tên)                              (ký, họ tên, đóng dấu)

2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang

2.1.5.2. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang

Tại các doanh nghiệp xây lắp, sản phẩm dở dang cuối kỳ thường có giá trị rất lớn. Bên cạnh đó, do sản phẩm xây lắp có kết cấu và đặc điểm kĩ thuật phức tạp nên để đánh giá chính xác giá trị sản phẩm dở dang là rất khó. Việc kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Huy Dũng tỉnh Điện Biên  thường được tiến hành vào cuối mỗi quý. Với công trình thanh toán (nghiệm thu) một lần, sản phẩm dở dang được coi là sản phẩm chưa hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư. Tuy nhiên, đối với các công trình có giá trị lớn, thời gian thi công kéo dài thì chủ đầu tư và Công ty thống nhất nghiệm thu theo điểm dừng kỹ thuật của từng hạng mục công trình để thanh toán. Theo đó, phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang là kiểm kê cuối quý và tính theo chi phí thực tế phát sinh trên cơ sở phân bổ chi phí này cho khối lượng công việc đã hoàn thành bàn giao theo dự toán (cũng chính là giá tạm quyết toán với bên chủ đầu tư) và giá trị khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán.

Công thức tính giá trị của khối lượng xây lắp dở dang:

Giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ = Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ + Chi phí SXKD

phát sinh trong kì

× Giá trị dự toán xây lắp dở dang cuối kỳ
Giá trị dự toán khối lượng xây lắp hoàn thành + Giá trị dự toán

khối lượng xây lắp

dở dang cuối kỳ

Theo công thức trên, Tháng 06 năm 2019, Công trình báo CAND có:

– Chi phí SXKDDD đầu kỳ:                                       3.309.004.255 đồng

– Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ:                          2.181.195.600 đồng

– Giá trị dự toán khối lượng xây lắp hoàn thành:       3.988.072.426 đồng

– Giá trị dự toán khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ:  1.502.127.429 đồng

Do đó:

Giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ = 3.309.004.255 + 2.181.195.600 × 1.502.127.429
3.988.072.426 + 1.502.127.429
  = 1.502.138.373 đồng    

 – Giá thành công tác xây lắp trong kỳ báo cáo được tính theo công thức:

Giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành = Chi phí thực tế KLXL dở dang đầu kỳ + Chi phí thực tế KLXL phát sinh trong kỳ Chi phí thực tế KLXL dở dang cuối kỳ

Theo công thức này:

Giá thành thực tế KLXL hoàn thành CT CĐ = 3.309.004.255 + 2.181.195.600 1.502.138.373
  = 3.988.061.482 đồng    

2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất

Tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong quý đều được kế toán Công ty tập hợp vào sổ Nhật ký chung, sau đó từ Nhật ký chung kế toán vào sổ cái các tài khoản chi phí (621, 622, 623, 627). Đến cuối quý, kế toán Công ty tổng hợp và kết chuyển các khoản chi phí này sang TK 154 – chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình (Biểu 2.27)

Biểu 2.27: Sổ chi tiết TK 154

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

 

     
SỔ CHI TIẾT TK 154

Tên công trình: Công trình nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND

Tháng 06 năm 2019                                                    

                                                                       Số dư đầu kỳ: 3.309.004.255 đ

 
CT Diễn giải TKĐƯ Số tiền
Số NT Nợ
  01/06 Số dư đầu kỳ   3.309.004.255  
  30/06 Kết chuyển CPNVLTT  621 1.240.145.800  
  30/06 Kết chuyển CPNCTT 622 310.514.940  
  30/06 KC CP sử dụng MTC 623 134.210.600  
  30/06 Kết chuyển CP SXC 627 496.324.260  
    Ghi có TK 154 632   3.988.061.482
    Cộng x 2.181.195.600 3.988.061.482
                   

Số dư cuối kỳ: 1.502.138.373 đ

Ngày 30 tháng 06 năm 2019

Người ghi sổ Kế toán trưởng

Phòng Tài chính – Kế toán Công ty tổng hợp chi phí sản xuất của tất cả các công trình trên Bảng tổng hợp chi phí sản xuất (Bảng 2.6).

Bảng 2.6: Tổng hợp chi phí sản xuất

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN

                              BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT

Tháng 06 năm 2019

                                                                                                          ĐVT : VNĐ

TT Tên công trình CPNVLTT CPNCTT CPMTC CPSXC Cộng
1 CAND 1.240.145.800 310.514.940 134.210.600 496.324.260 2.181.195.600
2 Thanh Tra 815.314.500 456.381.462 144.512.645 287.566.459 2.649.731.899
  Cộng 9.603.721.500 2.667.855.342 611.242.156 1.579.890.055 14.462.709.053

Ngày 30 tháng 06 năm 2019

Kế toán trưởng Người lập

Cuối quý, kế toán vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.28) bút toán kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm. Đây là căn cứ để vào Sổ cái TK 154 (Biểu 2.29)

Biểu 2.28: Sổ Nhật ký chung (trích)

Đơn vị:  CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN Mẫu số: S03a- DN
  (Ban hành theo TT số 200/2014/TT – BTC
Bộ phận: Kế toán- tài chính Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

                                                 SỔ NHẬT KÝ CHUNG

                                                            Năm 2019

                                    Trang số 80                                                    ĐVT: VNĐ

NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng TK Số phát sinh
SH NT Nợ
      Số trang trước chuyển sang       438.211.308.722 438.211.308.722
 
30/06 PKC 30/06 Kết chuyển chi phí tính giá thành công trình nhà ở báo CAND R

R

R

R

R

6 154

621

622

623

627

 

2.181.195.600  

1.240.145.800

310.514.940

134.210.600

496.324.260

 

 
30/06 PKC 30/06 Công trình nhà ở báo CAND hoàn thành bàn giao R

R

15 632

154

3.988.061.482  

3.988.061.482

 
      Cộng chuyển trang sau       496.566.318.963 496.566.318.963

 Người ghi sổ                          Kế toán trưởng                                  Giám đốc

 (ký, họ tên)                             (ký, họ tên)                              (ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.29: Sổ cái TK 154

Đơn vị: CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN Mẫu số: S03b- DN
  (Ban hành theo TT số 200/2014/TT – BTC
Bộ phận: Kế toán- tài chính Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

Năm: 2019

                                TK: 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang  Đơn vị tính: VNĐ

NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC Số hiệu TK Số tiền
SH NT Trang sổ STT dòng Nợ
      Số dư đầu kỳ       16.867.942.330  
30/06 PKC 30/06 Kết chuyển tính giá thành công trình nhà ở báo CAND 80 6 621; 622; 623;627 2.181.195.600  
….
30/06 PKC 30/06 Công trình nhà ở báo CAND hoàn thành bàn giao 80 15 632   3.988.061.482
      Cộng phát sinh trong kỳ       14.462.709.053 18.871.333.209
      Số dư cuối kỳ       12.459.318.174  

Người ghi sổ                           Kế toán trưởng                                  Giám đốc

 (ký, họ tên)                             (ký, họ tên)                              (ký, họ tên, đóng dấu)

 

2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Huy Dũng tỉnh Điện Biên

2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty 

         Sản phẩm xây lắp trải qua quá trình thi công lâu dài và phức tạp, sản phẩm có tính đơn chiếc, cố định tại nơi sản xuất…Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu  quản lý và công tác kế toán, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được công ty xác định là từng công trình, hạng mục công trình.

         Đối tượng tính giá thành được xác định trên cơ sở đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty là từng công trình, hạng mục công trình. Đồng thời, do chu kỳ sản xuất sản phẩm kéo dài nên kỳ tính giá thành là theo quý. Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp trực tiếp.

        Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là tập hợp chi phí trực tiếp với các chi phí phát sinh sử dụng cho từng công trình, hạng mục công trình và phân bổ các chi phí gián tiếp phát sinh liên quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình. Hàng tháng, kế toán tập hợp các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công phát sinh cho từng công trình, hạng mục công trình vào sổ chi tiết tương ứng. Cuối tháng, kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp của công trình, hạng mục công trình đó.

         Căn cứ vào sổ chi tiết các tài khoản (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công ) và bảng phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất theo quý và lập báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.

2.2.2. Quy trình tính giá thành

Giá thành công trình, hạng mục công trình được xác định trên cơ sở tổng cộng chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến khi hoàn thành và được theo dõi trên sổ chi tiết các tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, do đặc điểm của sản xuất xây lắp và phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành ở Công ty là thanh toán theo điểm dừng kĩ thuật theo quý, nên ngoài việc tính giá thành khi công trình đã hoàn thành, cuối mỗi quý Công ty phải tính cả khối lượng công tác xây lắp hoàn thành và bàn giao trong kỳ.

Sau khi tính được giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành trong quý của mỗi công trình theo công thức trên, kế toán Công ty lập thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp – chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình (Biểu 2.30), làm cơ sở cho việc lập Bảng tổng hợp giá thành sản phẩm hoàn thành của tất cả các công trình

Biểu 2.30: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HUY DŨNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

 

THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP

Tháng 06 năm 2019

Công trình: Công trình nhà ở cán bộ chiến sỹ báo CAND

                                                                                                      ĐVT: VNĐ

Chỉ tiêu Tổng số tiền Chia ra theo khoản mục
621 622 623 627
CP SXKDDD đầu kỳ 3.309.004.255 2.150.852.766 496.350.638 297.080.510 364.720.341
CP SXKD phát sinh trong kỳ 2.181.195.600 1.240.145.800 310.514.940 134.210.600 496.324.260
Giá thành sản phẩm hoàn thành 3.988.061.482 2.342.462.099 676.685.450 301.348.360 667.565.573
CP SXKDDD cuối kỳ 1.502.138.373 1.048.536.467 130.180.128 129.942.750 193.479.028

Ngày 30 tháng 06 năm 2019

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người lập

(Ký, họ tên)

 


Trên đây là chuyên đề: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm xây lắp tại công ty Huy Dũng được chia sẻ miễn phí các bạn có thể bấm vào nút tải dưới đây. Tài liệu trên đây có thể chưa đáp ứng được nhu cầu các bạn sinh viên, nếu các bạn có nhu cầu viết bài theo đề tài của mình có thể liên hệ dịch vụ báo cáo thực tập để được hỗ trợ qua SDT/Zalo :0973287149

TẢI FILE MIỄN PHÍ

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Contact Me on Zalo