Download miễn phí chuyên đề tốt nghiệp: Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty TNHH Thiện Nhân Tâm dành cho các bạn sinh viên đang làm báo cáo tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp đề tài về Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty TNHH Thiện Nhân Tâm được kham khảo từ báo cáo tốt nghiệp đạt điểm cao hy vọng giúp cho các bạn khóa sau có thêm tài liệu hay để làm bài báo cáo thực tập của mình
Các bạn sinh viên đang gặp khó khăn trong quá trình làm báo cáo thực tập, chuyên đề tốt nghiệp , nếu cần sự hỗ trợ dịch vụ viết bài trọn gói , chất lượng các bạn liên hệ qua SDT/Zalo :0973287149
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH THIỆN NHÂN TÂM
- Tên báo cáo: Hoàn thiện Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thiện Nhân Tâm
Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập hiện nay, các doanh nghiệp trong nước đang gặp phải rất nhiều khó khăn do tính cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên gay gắt và quyết liệt. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình lên. Để đạt được điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải áp dụng nhiều biện pháp kinh tế kỹ thuật cũng như quản lý tốt sản xuất, sử dụng linh hoạt các đòn bẩy kinh tế, điều tra nghiên cứu thị trường. Đặc biệt là tổ chức chặt chẽ công tác kế toán tại đơn vị có ý nghĩa trong việc cung cấp thông tin cho tất cả các đối tượng, phục vụ cho nhu cầu quản lý, góp phần minh bạch tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Đồng thời, làm căn cứ đề ra quyết định tổ chức quản lý kinh tế kịp thời, có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Kế toán nguyên vật liệu trong Doanh nghiệp sản xuất là một trong những nội dung quan trọng của hạch toán kế toán trong các Doanh nghiệp. Nó phản ánh tình hình biến động của nguyên vật liệu ở từng thời điểm, phản ánh kịp thời giá trị nguyên vật liệu thực tế sử dụng nhằm tính đúng, tính đủ giá trị vật liệu góp phần quan trọng về tính chính xác của giá thành sản phẩm và tính thực chất của lợi nhuận trong doanh nghiệp.
Bên cạnh đó để cấu thành nên được sản phẩm thì nguyên vật liệu luôn đóng một vai trò cơ bản. Sản phẩm có đạt hay không, chất lượng tốt hay xấu, thời gian sản xuất rút ngắn hay kéo dài, giá thành sản phẩm cao hay thấp, việc cung ứng và sử dụng nguyên vật liệu như thế nào để đạt được như mong muốn. Từ đó cho thấy kế toán nguyên vật liệu là một phần rất quan trọng nên em chọn đề tài để làm báo cáo thực tập là “Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thiện Nhân Tâm”.
Mục đích nghiên cứu
Đề tài này thực hiện nhằm 2 mục đích chính:.
– Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thiện Nhân Tâm.
– Đồng thời qua đó đóng góp một số ý kiến và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
– Đối tượng nghiên cứu: công tác kế toán Nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thiện Nhân Tâm.
– Phạm vi nghiên cứu: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thiện Nhân Tâm tháng 1 năm 2017.
Phương pháp nghiên cứu
– Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phương pháp phỏng vấn: là phương pháp thu thập dữ liệu một cách chính xác và đầy đủ nhất, có thể thu được những đánh giá chủ quan về thực trạng công tác kế toán nói chung và công tác kế toán NVL nói riêng. Mục đích của phương pháp này là nhằm xác thực lại sự chính xác của thông tin khác. Đối tượng phỏng vấn là kế toán trưởng và nhân viên văn phòng.
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: đây là phương pháp sử dụng tài liệu có sẵn trong nghiên cứu để thu thập thông tin mong muốn, từ đó có cái nhìn tổng quan về kế toán NVL theo quy định của nhà nước, có cơ sở để so sánh giữa lý luận và thức tiễn. Sử dụng phương pháp này đòi hỏi phải nghiên cứu nhiều tài liệu, phải có khả năng đánh giá chất lượng của tài liệu và phân loại tài liệu, thông tin mang lại hiệu quả.
– Phương pháp xử lý số liệu:
+ Phương pháp so sánh: là phương pháp được thực hiện thông qua đối chiếu các sự vật hiện tượng với nhau để thấy được những điểm giống và khác nhau. Trong quá trình nghiên cứu kế toán NVL, nội dung này được cụ thể hóa bằng việc đối chiếu lý luận với thực tế tổ chức công tác kế toán tại công ty, đối chiếu chứng từ gốc với các sổ sách có liên quan, đối chiếu sổ cái với các bảng tổng hợp chi tiết để có kết quả chính xác khi lên báo cáo tài chính.
+ Phương pháp toán học: phương pháp này dùng để tính toán những chỉ tiêu về giá tri vật liệu nhập, giá trị vật liệu xuất tính vào chi phí sản xuất kinh doanh,… trong kỳ phục vụ cho việc kiểm tra tính chính xác về mặt số học của các số liệu về kế toán NVL.
- Kết cấu đề tài
Ngoài phần danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng biểu, danh mục các sơ đồ, lời nói đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm có 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Thiện Nhân Tâm
- Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thiện Nhân Tâm
- Chương 3: Nhận xét và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thiện Nhân Tâm.
CHƯƠNG 1: TÔNG QUAN CÔNG TY TNHH THIỆN NHÂN TÂM
1.1. Thông tin chung về công ty
1.2 Quá trình hình thành của công ty
1.3. Đặc điểm kinh doanh
1.3.1. Ngành nghề kinh doanh
1.3.2. Sản phẩm, hàng hóa
1.3.3. Thị trường
1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh
1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý
1.4.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
1.5. Tổ chức công tác kế toán
1.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
1.5.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
1.5.3. Các chính sách áp dụng tại công ty
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH THIỆN NHÂN TÂM
2.1. Nội dung nguyên vật liệu tại công ty
2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty
2.3. Chứng từ sử dụng:
.2.4. Kế toán chi tiết
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH THIỆN NHÂN TÂM
3.1. Nhận xét công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thiện Nhân Tâm
3.1.1. Ưu điểm
3.1.2. Hạn chế
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thiện Nhân Tâm
KẾT LUẬN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV TMDV THIỆN NHÂN TÂM
1.1. Thông tin chung về công ty
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THIỆN NHÂN TÂM
Mã số thuế: 0314679008
Địa chỉ: 453 Kha Vạn Cân, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên viết tắt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THIỆN NHÂN TÂM
Đại diện pháp luật: TRẦN THANH DŨNG
Ngày cấp giấy phép: 15/10/2013
Ngày hoạt động: 15/10/2013
Giấp phép kinh doanh: 0314679008
Cập nhật lần cuối vào 15/10/2013
1.2 Quá trình hình thành của công ty
Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Trọng Phát được thành lập với giấy phép kinh doanh số 0314679008 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh TP.HCM cấp lần đầu ngày 05/10/2012, sau một thời gian hoạt động đã thay đổi lần thứ hai vào ngày 15/10/2013.
Công ty đã triển khai xây dựng nhà máy và đi vào hoạt động, quá trình xây dựng thêm hệ thống nhà xưởng, máy móc thiết bị còn tiếp tục vào những năm sau đó.
Thời gian đầu lúc đầu mới thành lập công ty với cơ sở vật chất còn nghèo nàn, lạc hậu, lực lượng lao động không nhiều, trình độ kỹ thuật chưa cao, số lượng không đáng kể. Nhưng với tinh thần làm việc năng động và sáng tạo, Công ty đã bắt kịp những chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, của Nhà nước, Công ty đã tìm cho mình đối tác làm ăn lâu dài và đáng tin cậy. Nhờ đó, Công ty không những từng bước hoàn thiện và phát triển, mà còn tạo được uy tín và đứng vững trong nền kinh tế thị trường ngày nay.
Xem Thêm ==> Viết chuyên đề thực tập , giá rẻ
1.3. Đặc điểm kinh doanh
1.3.1. Ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm chuyên xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp, giao thông thủy lợi, đào đắp san ủi mặt bằng,…
1.3.2. Sản phẩm, hàng hóa
Sản phẩm của Công ty có nhiều loại khác nhau như: Các công trình thủy lợi; các tuyến đường bê tông; các công trình nhà ở, trường học,….
1.3.3. Thị trường
– Thị trường đầu vào:
Nguyên liệu chủ yếu phục vụ sản xuất sản phẩm như xi măng, đá, thép, cát, sạn,… và nhiên liệu như xăng, dầu, nhớt … được mua từ các Công ty ở khu công nghiệp Nhơn Hòa và các công ty trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Đồng Nai…
– Thị trường đầu ra:
Khách hàng của Công ty chủ yếu là các chủ dự án xây dựng như: ủy ban nhân dân xã, các cơ quan Nhà nước, các công ty, … trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, TP.HCM
1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh
1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự cạnh tranh gay gắt, Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm đã không ngừng củng cố và hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý của mình. Để phù hợp với quy mô sản xuất đặc điểm và tính chất của Công ty, nhằm đảm bảo thực hiện đầy đủ, toàn diện chức năng quản lý để hoàn thành tốt nhiệm vụ, kế hoạch mục tiêu của Công ty, bộ máy quản lý của Công ty như sau:
Giám đốc |
Phó giám đốc |
Phòng kế hoạch tổng hợp |
Phòng tổ chức hành chính |
Phòng kĩ thuật |
Phòng kế toán, tài vụ |
Đội thi công I
– Đội trưởng – GS kĩ thuật – Quản lý TC |
Đội thi công II
-Đội trưởng -GS kĩ thuật -Quản lý TC
|
Đội thi công III
-Đội trưởng -GS kĩ thuật -Quản lý TC |
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính
Ghi chú: Quan hệ trực tiếp
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 1.1 : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
– Giám đốc: là người có quyền hạn cao nhất trong công ty, là người được nhà nước giao quyền quản lý và điều hành Công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm trước nhà nước và trước Công ty về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngoài việc ủy quyền cho các phó giám đốc, Giám đốc còn chỉ huy thông qua trưởng phòng.
– Phó Giám đốc: là người tham mưu cho Giám đốc trong việc quản lý xây dựng phương án kinh doanh, tham gia điều hành các đội thi công, chịu trách nhiệm chỉ đạo các mặt hoạt động của các phòng ban.
– Phòng kế hoạch tổng hợp: có trách nhiệm xây dựng kế hoạch SXKD hằng tháng, quý, năm và dài hạn. Thay đổi sản xuất, xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư kĩ thuật, chương trình SXKD của Công ty, tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ công nhân trong quá trình sản xuất, đảm bảo chất lượng.
– Phòng kế toán: quản lý toàn bộ hoạt động tài chính; đồng thời, kiểm tra giám sát việc thực hiện thu, chi báo cáo kịp thời trực tiếp cho Giám đốc. Cung cấp số liệu, tài liệu cho Công ty, xây dựng kế hoạch tài chính phục vụ sản xuất, chuẩn bị kịp thời đầy đủ vốn cho sản xuất kinh doanh. Hạch toán chính xác giá thành, các khoản phải nộp ngân sách, kế hoạch tiền mặt. Vận dụng tốt các chế độ chính sách về tài chính để phục vụ SXKD có hiệu quả.
– Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ quản lý cán bộ CNV trong Công ty, phụ trách công tác hành chính như: văn thư, lưu trữ hồ sơ, tổ chức hội họp, lưu trữ các văn phòng phẩm cho các phòng ban.
– Phòng kĩ thuật: Tham mưu về mặt khoa học kĩ thuật, giám sát thi công công trình và chỉ đạo trực tiếp, thanh toán khối lượng vật tư, thiết kế, nghiên cứu áp dụng công trình xây dựng .
– Đội thi công I, II, III: Chuyên thi công các công trình dân dụng công nghiệp, công trình thủy lợi, công trình thi công.
1.4. Tổ chức công tác kế toán
1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Công ty lựa chọn hình thức kế toán tập trung. Với hình thức kế toán ở các bộ phận thu thập thông tin tiến hành xử lý chứng từ ban đầu sau đó gửi về phòng kế toán của Công ty kiểm tra vào sổ chi tiết, tổng hợp toàn bộ kế hoạch sản xuất kinh doanh rồi lập báo cáo tài chính.
Kế toán trưởng |
Kế toán tổng hợp |
Kế toán thanh toán công nợ |
Kế toán tiền lương |
Kế toán vật tư |
Thủ quỹ |
Nguồn: Phòng kế toán
Ghi chú: Quan hệ trực tiếp
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
– Kế toán trưởng: Giúp Giám đốc phân công chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, kế toán thống kê, thông tin kinh tế, hạch toán kinh tế, hạch toán kinh tế ở Công ty theo chế độ quản lý mới. Đồng thời, làm nhiệm vụ giám sát kinh tế tài chính của nhà nước tại Công ty.
Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê và bộ máy kế toán… tổ chức sản xuất kinh doanh. Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời toàn bộ tài sản và kết quả họat động sản xuất kinh doanh.
– Kế toán tổng hợp: Thực hiện nhiệm vụ của kế toán trưởng giao thay thế kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt.
Tổng hợp toàn bộ số liệu từ kế toán chi tiết, các đơn vị các công trình của Công ty để lập báo cáo tài chính hàng tháng để trình kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị ký duyệt. Hướng dẫn chuyên môn cho các nhân viên bộ phận kế toán chi tiết.
– Kế toán vật tư: Có nhiệm vụ theo dõi chi phí vật tư, tập hợp chi phí vật tư theo công trình, hạng mục công trình, tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn vật tư theo báo cáo kế toán .
– Kế toán thanh toán công nợ: Theo dõi các khoản phải thu, phải trả Công ty, mở sổ chi tiết cho từng đối tượng nợ, từng khách hàng nợ. Thanh toán với người bán, người mua, các khoản phải thu, phải trả khác, các khoản tạm ứng của công nhân viên. Theo dõi và đối chiếu với sổ cái kiểm tra việc thu, chi tiền mặt của đơn vị. Kiểm tra và lập thủ tục thanh toán qua ngân hàng, lập bảng kê số 1, nhật ký chứng từ số 1, lập bảng kê số 2, nhật ký chứng từ số 2, ……
– Kế toán tiền lương: Là người chịu trách nhiệm về việc tính tiền lương công nhân viên hằng tháng.
– Thủ quỹ : có trách nhiệm quản lý thu, chi tiền mặt của Công ty khi có phiếu thu, phiếu chi hợp lệ, hằng tháng tiến hành kiểm tra báo cáo về tình hình tiền mặt cho kế toán trưởng và Giám đốc Công ty biết.
1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Hiện tại Công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán là chứng từ ghi sổ.
Chứng từ gốc |
Sổ thẻ kế toán chi tiết |
Sổ quỹ |
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại |
Chứng từ ghi sổ |
Sổ cái |
Sổ đăng kí
chứng từ |
Bảng tổng hợp chi tiết |
Bảng cân đối
số phát sinh
|
Báo cáo tài chính |
Ghi chú:
Ghi hàng ngày |
Ghi cuối tháng |
Kiểm tra đối chiếu. |
Sơ đồ 1.3 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Hằng ngày căn cứ những chứng từ gốc, kiểm tra tình hình pháp lý của những chứng từ và lập bảng tổng hợp chứng từ gốc. Sau đó căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ (có kèm chứng từ gốc). Đối với những chứng cứ có liên quan đến việc thu, chi tiền mặt, tiền gửi thì kế toán căn cứ vào chứng từ gốc sau đó kiểm tra ghi vào sổ quỹ tiền mặt, sổ quỹ tiền gửi.
Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được chuyển đến kế toán trưởng để kiểm tra, kế toán trưởng tập hợp căn cứ chứng từ ghi sổ theo dõi số phát sinh để rút ra số dư của từng khoản, lấy kết quả lập bảng phát sinh cân đối tài khoản, lập bảng cân đối kế toán, lấy tổng số phát sinh trên bảng cân đối tài khoản đối chiếu với tổng số phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau khi đã kiểm tra sự khớp đúng cần thiết thì căn cứ vào bảng cân đối tài chính tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
1.4.3. Các chính sách áp dụng tại công ty
– Hiện nay, Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất do Bộ tài chính ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.
– Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là: Đồng Việt Nam (VNĐ).
– Niên độ kế toán áp dụng là theo năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm (dương lịch).
– Kỳ kế toán công ty áp dụng là theo tháng.
– Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
– Phương pháp tính giá thực tế xuất kho vật tư, sản phẩm, hàng hóa: Phương pháp nhập trước, xuất trước.
– Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
– Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL TẠI CÔNG TY TNHH MTV TMDV THIỆN NHÂN TÂM
2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty
2.1.1.Phân loại nguyên vật liệu
– Phân loại NVL trong Công ty là công tác quan trọng và có ý nghĩa to lớn, giúp cho công tác kế toán NVL được thực hiện tốt hơn, từ đó sử dụng hiệu quả NVL trong sản xuất kinh doanh.
– Đối với các đơn vị xây dựng, do tính chất và đặc điểm của NVL, đồng thời, để theo dõi quản lý và kế toán từng loại NVL tiêu hao vào công trình người ta phân ra làm các loại như sau:
Xem Thêm ==> Kho chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán
+ Vật liệu chính: là đối tượng lao động chủ yếu của công ty tham gia vào quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất chủ yếu cấu thành nên thực thể sản phẩm như: xi măng, cát, đá, sạn, gạch, sắt, thép.
+ Vật liệu phụ: Là những vật liệu cùng tham gia với vật liệu chính để tạo nên cấu trúc sản phẩm, làm tăng sự chắc chắn và chất lượng sản phẩm như: sơn, …
+ Nhiên liệu: xăng, dầu, nhớt,… cung cấp cho các thiết bị máy móc hoạt động trong quá trình sản xuất.
2.1.2. Đánh giá nguyên vật liệu
Đối với những nguồn cung cấp khác nhau thì việc đánh giá NVL cũng khác nhau, NVL thường xuyên biến động về giá. Đồng thời, do NVL là tài sản ngắn hạn và tùy theo đặc điểm của từng loại NVL, Công ty áp dụng phương pháp đánh giá NVL theo giá thực tế.
- Đối với nguyên vật liệu nhập kho
Giá thực tế NVL nhập kho | = | Giá mua thực tế trên hóa đơn | + | Chi phí
liên quan |
Trong đó:
+ Giá mua ghi trên Hóa đơn không bao gồm thuế GTGT.
+ Chi phí liên quan bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, thuê kho bãi,…
Ví dụ:
Ngày 05/01, nhập kho 75.000 kg xi măng Sông Gianh, tổng giá trị chưa thuế trên hóa đơn là 100.010.250đ (thuế suất thuế GTGT 10%).
Gía thực tế xi măng Sông Gianh nhập kho ngày 05/01 là:
Đơn giá | = | 100.010.250 | = | 1.333,47đ |
75.000 |
– Đối với vật liệu xuất kho:
Tại công ty, giá thực tế vật liệu xuất dùng cho sản xuất được tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước.
Ví dụ:
Tại công ty có tài liệu trong tháng 01/2019 như sau: (ĐVT: đồng)
Tình hình đầu tháng: Tồn kho 50.000 kg xi măng Sông Gianh – Đơn giá: 1.333,47 (đồng/kg).
Ngày 05/01 nhập: + Xi măng Sông Gianh: 75.000kg x 1.333,74 đồng/kg.
Ngày 10/01 xuất 70.000kg xi măng Sông Gianh sử dụng cho công trình:
Giá thực tế xi măng Sông Gianh xuất kho ngày 10/01 là:
50.000x 1.333,47 + 20.000 x 1.333,47 = 93.342.900đ
2.2. Kế toán nguyên vật liệu tại công ty
2.2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty
2.2.1.1.Khi nhập kho
- a) Chứng từ : Hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản kiểm nghiệm vật tư, phiếu nhập kho.
- b) Trình tự lập và luân chuyển chứng từ:
Bảng tổng hợp
chi tiết NVL |
BBKN |
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ |
Sổ Cái
TK 152 |
PNK |
Sổ chi tiết NVL |
Chứng từ ghi sổ |
Hóa đơn GTGT |
Thẻ kho |
Bảng kê nhập |
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ nhập NVL
Quy trình nhập nguyên vật liệu được giải thích như sau:
Khi có nhu cầu nhập NVL, phòng kế hoạch vật tư căn cứ vào tình hình sử dụng vật tư và định mức kỹ thuật để lên kế hoạch cung ứng, dự trữ vật tư. Dựa trên kế hoạch cung ứng vật tư, phòng vật tư lấy báo giá vật tư, lập bảng dự trù mua vật tư và chuyển qua Giám đốc duyệt, xin tạm ứng tiền mua vật tư tại phòng kế toán (nếu mua bằng tiền mặt). Như vậy, phòng kế hoạch chịu trách nhiệm lập kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu, thu mua, dự trữ và cung cấp nguyên vật liệu cho các bộ phận sử dụng.
Việc thu mua nguyên vật liệu được tiến hành trên cơ sở thỏa thuận hai bên công ty và nhà cung cấp. Hình thức thanh toán có thể là trả tiền trước, trả ngay bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền tạm ứng hoặc trả theo hình thức trả chậm.
Khi nhà cung cấp giao hàng cho công ty, thủ kho vật tư sẽ kiểm tra số lượng trên hóa đơn giao hàng của người bán. Đồng thời đối chiếu tiêu chuẩn chất lượng và số lượng theo đơn hàng do bộ phận phòng kế hoạch đã đặt. Sau khi kiểm tra đủ số lượng và chất lượng theo yêu cầu thì thủ kho tiến hành lập biên bản kiểm nghiệm và phiếu nhập kho.
2.2.1.2. Khi xuất kho
- a) Chứng từ: Phiếu đề nghị cấp vật tư, Phiếu xuất kho, Biên nhận vật tư.
- b) Trình tự lập và luân chuyển chứng từ:
Bảng tổng hợp
chi tiết NVL |
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ |
Sổ Cái
TK 152 |
PXK |
Sổ chi tiết NVL |
Chứng từ ghi sổ |
Giấy đề nghị xuất VT |
Thẻ kho |
Bảng kê xuất |
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
Sơ đồ 2.2 Luân chuyển chứng từ xuất kho
Quy trình xuất nguyên vật liệu được giải thích như sau:
Trên thực tế, việc thu mua và nhập kho vật liệu do phòng kế hoạch vật tư căn cứ vào kế hoạch sản xuất của từng đơn hàng để lên kế hoạch.
Khi đơn hàng đã được ký kết bộ phận kế hoạch vật tư sẽ lên kế hoạch nguyên liệu và vật tư. Bảng kế hoạch nguyên vật liệu sẽ được triển khai cho các bộ phận có liên quan: thủ kho nguyên liệu, thủ kho vật tư. Căn cứ vào bảng định mức nguyên vật liệu do phòng kế hoạch lập các bộ phận liên quan sẽ lập giấy đề nghị cấp vật tư, nguyên liệu. Thủ kho nguyên liệu và thủ kho vật tư sẽ cấp phát cho các bộ phận liên quan theo kế hoạch nhận của mỗi bộ phận.
Kế toán tiến hành lập phiếu xuất, giá trị xuất phải căn cứ theo giá trị nhập và tính theo phương pháp nhập trước – xuất trước.
v Khi NVL mua về chuyển thẳng đến công trình
- a) Chứng từ : Hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản giao nhận
- b) Trình tự lập và luân chuyển chứng từ
Biên bản giao nhận |
Hóa đơn GTGT |
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ |
Chứng từ ghi sổ |
Bảng kê NVL mua về chuyển thẳng công trình |
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng NVL mua về chuyển thẳng đến công
2.2.2. Chứng từ sử dụng:
Mẫu số: 01GTKT3/001 | |||||||||||||||||
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 05 tháng 01 năm 2019 |
Ký hiệu: TL/19P
Số: 0000319 |
||||||||||||||||
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH sản xuất và thương mại Thanh Lâm
Địa chỉ: 4/37, tổ 37, QL51B, khu Cầu Xéo, Thị trấn Long Thành, Đồng Nai Mã số thuế: 3610405306 Điện thoại: 3833069 – 0913661881 Số tài khoản: 4302201003008 tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Tuy Phước |
|||||||||||||||||
Họ tên người mua hàng: Bùi Văn Lạc
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm Địa chỉ: 453 Kha Vạn Cân, P.Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP.HCM Mã số thuế: 0314679008 Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: 58110000617742 |
|||||||||||||||||
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4×5 | ||||||||||||
1 | Xi măng Bicem | Kg | 52.000 | 1.281,82 | 66.654.640 | ||||||||||||
2 | Xi măng Sông Gianh | Kg | 75.000 | 1.333,47 | 100.010.250 | ||||||||||||
Cộng tiền hàng: | 166.664.890 | ||||||||||||||||
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: | 16.666.489 | ||||||||||||||||
Tổng cộng tiền thanh toán | 183.331.379 | ||||||||||||||||
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi ba triệu, ba trăm ba mươi mốt nghìn ba trăm bảy mươi chín đồng. | |||||||||||||||||
Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) |
||||||||||||||||
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
|
|||||||||||||||||
Công ty TNHH SX & TM Trọng Phát Số 5, đường 5, khu nhà ở Vạn Phúc 1, KP 5, P. Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức Mã số thuế: 0314679008 |
Mẫu số 03-VT (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) |
||||||||||||||||
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ Ngày 05 tháng 01 năm 2019 Số: 006
|
|||||||||||||||||
Căn cứ HD số 0000319 ngày 05 tháng 01 năm 2019 của Công ty TNHH sản xuất thương mại Thanh Lâm.
Ban kiểm nghiệm gồm: + Ông/Bà: Bùi Văn Lạc Chức vụ: Thủ kho vật tư – Trưởng ban + Ông/Bà: Bùi Thị Hồng Niên Chức vụ: Kế Toán – Ủy viên + Ông/Bà: Trương Đức An Chức vụ: Kỹ thuật – Ủy viên Đã kiểm nghiệm các loại |
|||||||||||||||||
SốTT | Tên nhãn hiệu, quy cách VT, công cụ, SP, hàng hóa | Mã số | Phương thức kiểm nghiệm | Đơn vị tính | Số lượng theo chứng từ | Kết quả kiểm nghiệm | Ghi chú | ||||||||||
Số
lượng đúng quy cách, phẩm chất |
Số lượng không đúng
Quy cách, phẩm chất |
||||||||||||||||
1 | Xi măng Bicem | Toàn diện | Kg | 52.000 | 52.000 | 0 | |||||||||||
2 | Xi măng Sông Gianh | Toàn diện | Kg | 75.000 | 75.000 | 0 | |||||||||||
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng đủ số lượng, đúng quy cách, đúng chất lượng yêu cầu nhập kho. |
|||||||||||||||||
Đại diện kỹ thuật (ký, họ tên)
|
Kế toán
(ký, họ tên)
|
Thủ kho
(ký, họ tên)
|
|||||||||||||||
Công ty TNHH SX & TM Trọng Phát
Số 5, đường 5, khu nhà ở Vạn Phúc 1, KP 5, P. Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức Mã số thuế: 0314679008 |
Mẫu số 01-VT
(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) |
||||||||||
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 01 năm 2019 Số: PNK-006 |
Nợ: 1521 Có: 112 |
||||||||||
– Họ và tên người giao: Lê Thanh Hậu
– Theo hóa đơn số 0000319 ngày 05 tháng 01 năm 2019 của Công ty TNHH sản xuất thương mại Thanh Lâm. – Lý do nhập kho: – Nhập tại kho: Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm Xem Thêm ==> Nhật ký thực tập chuyên ngành Kế toán |
|||||||||||
Số
TT |
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm chất VT, dụng cụ, SP, hàng hóa |
Mã
số |
Đơn
vị tính |
Số lượng | Đơn giá | Thành
tiền
|
|||||
Theo chứng từ | Thực
Nhập |
||||||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | ||||
1 | Xi măng Bicem | Kg | 52.000 | 52.000 | 1.281,82 | 66.654.640 | |||||
2 | Xi măng Sông Gianh | Kg | 75.000 | 75.000 | 1.333,47 | 100.010.250 | |||||
Cộng | x | x | x | x | x | 166.664.890 | |||||
– Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm sáu mươi sáu triệu sáu trăm sáu mươi bốn ngàn tám trăm chín mươi đồng. – Ghi chú : Tiền thuế VAT đầu vào 16.666.489. Tổng cộng tiền hàng và thuế VAT đầu vào = 183.331.379 – Số chứng từ gốc kèm theo: 03 |
|||||||||||
Ngày 05 tháng 01 năm 2019 | |||||||||||
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
|
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
|
Thủ kho
(Ký, họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên)
|
||||||||
Mẫu số: 01GTKT3/001 | |||||||
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 05 tháng 01 năm 2019 |
Ký hiệu:NC/19P
Số: 0063849 |
||||||
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Chương
Địa chỉ: khu nhà ở Vạn Phúc 1, khu phố 5, Phường Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức Mã số thuế: 31060185418 Điện thoại: 0984937786 Số tài khoản: 58110000221480 tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Phú Tài |
|||||||
Họ tên người mua hàng: Bùi Văn Lạc
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm Địa chỉ: 453 Kha Vạn Cân, P.Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP.HCM Mã số thuế : 0314679008 Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: 58110000617742 |
|||||||
SốTT | Tên hàng hóa, dịch vụ | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | ||
1 | Sắt fi 8 | Kg | 5.000 | 9.954 | 49.770.000 | ||
2 | Sắt fi 12 | Kg | 4.000 | 10.090 | 40.360.000 | ||
|
|||||||
Cộng tiền hàng | 90.130.000 | ||||||
Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: | 9.013.000 | ||||||
Tổng cộng tiền thanh toán | 99.143.000 | ||||||
Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi chín triệu, một trăm bốn mươi ba nghìn đồng. | |||||||
Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) |
||||||
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) |
|||||||
Công ty TNHH SX & TM Trọng Phát
Số 5, đường 5, khu nhà ở Vạn Phúc 1, KP 5, P. Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức Mã số thuế: 0314679008 |
Mẫu số 03-VT
(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) |
||||||||||
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ Ngày 05 tháng 01 năm 2019 Số: 007
|
|||||||||||
Căn cứ HD số 0063849, ngày 05 tháng 01 năm 2019 của Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Chương
Ban kiểm nghiệm gồm: + Ông/Bà: Bùi Văn Lạc Chức vụ: Thủ kho vật tư – Trưởng ban + Ông/Bà: Bùi Thị Hồng Niên Chức vụ: Kế Toán – Ủy viên + Ông/Bà: Trương Đức An Chức vụ: Kỹ thuật – Ủy viên Đã kiểm nghiệm các loại: |
|||||||||||
STT | Tên nhãn hiệu, quy cách VT, công cụ, SP, hàng hóa | Mã số | Phương thức kiểm nghiệm | Đơn vị tính | Số lượng theo chứng từ | Kết quả kiểm nghiệm | Ghi chú | ||||
Số
lượng đúng quy cách, phẩm chất |
Số lượng không đúng
Quy cách, phẩm chất |
||||||||||
1 | Sắt fi 8 | Fi8 | Toàn diện | Kg | 5.000 | 5.000 | 0 | ||||
2 | Sắt fi 12 | Fi12 | Toàn diện | Kg | 4.000 | 4.000 | 0 | ||||
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng đủ số lượng, đúng quy cách, đúng chất lượng yêu cầu nhập kho. | |||||||||||
Đại diện kỹ thuật (ký, họ tên)
|
Kế toán
(ký, họ tên)
|
Trưởng ban
(ký, họ tên)
|
|||||||||
Công ty TNHH SX & TM Trọng Phát
Số 5, đường 5, khu nhà ở Vạn Phúc 1, KP 5, P. Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức Mã số thuế: 0314679008 |
Mẫu số 01-VT
(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) |
||||||||||
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 01 năm 2019 Số: PNK-007 |
Nợ: 1521 Có: 331 |
||||||||||
– Họ và tên người giao: Cao Quang Vinh
– Theo hóa số 0063849, ngày 05 tháng 01 năm 2019 của Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Chương – Lý do nhập kho: – Nhập tại kho: Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm |
|||||||||||
Số
TT |
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm chất VT, dụng cụ, SP, hàng hóa |
Mã
số |
Đơn
vị tính |
Số lượng | Đơn giá |
Thành tiền
|
|||||
Theo chứng từ | Thực
Nhập |
||||||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | ||||
1 | Sắt fi 8 | Fi8 | Kg | 5.000 | 5.000 | 9.954 | 49.770.000 | ||||
2 | Sắt fi 12 | Fi12 | Kg | 4.000 | 4.000 | 10.090 | 40.360.000 | ||||
Cộng | x | x | x | x | x | 90.130.000 | |||||
– Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín mươi triệu, một trăm ba mươi nghìn đồng. – Ghi chú : Tiền thuế VAT đầu vào = 9.013.000 . . Tổng cộng tiền hàng và thuế VAT đầu vào = 99.143.000 – Số chứng từ gốc kèm theo: 03 |
|||||||||||
Ngày 05 tháng 01 năm 2019 | |||||||||||
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
|
Người giao hàng
(ký, họ tên)
|
Thủ kho
(Ký, họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên)
|
||||||||
Mẫu số: 01GTKT3/001 | ||||||
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 21 tháng 01 năm 2019 |
Ký hiệu: Đl/19P
Số: 0090998 |
|||||
Đơn vị bán hàng: Công ty xăng dầu Vietpetro
Địa chỉ: Võ Văn Việt, P.Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP.HCM Mã số thuế: 4100259821 Kho xuất: Cửa hàng xăng dầu số 14 Số tài khoản: 58110000203140 tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Phú Tài |
||||||
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm Địa chỉ: 453 Kha Vạn Cân, P.Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP.HCM Mã số thuế : 0314679008 Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: 58110000617742 |
||||||
Số
TT |
Tên hàng hóa, dịch vụ | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4×5 | |
2 | DO 0.05S | Lít | 1.000 | 9.331,8 | 9.331.800 | |
|
||||||
Cộng tiền hàng: | 9.331.800 | |||||
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: | 933.180 | |||||
Tổng cộng tiền thanh toán | 10.264.980 | |||||
Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu, hai trăm sáu mươi bốn nghìn chín trăm tám mươi đồng. | ||||||
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) |
|||||
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) |
||||||
Công ty TNHH SX & TM Trọng Phát
Số 5, đường 5, khu nhà ở Vạn Phúc 1, KP 5, P. Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức Mã số thuế: 0314679008 |
Mẫu số 03-VT
(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) |
||||||||||
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM Vật tư, công cụ, hàng hóa Ngày 21 tháng 01 năm 2019 Số: 015
|
|||||||||||
Căn cứ HĐ số 0090998 ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Công ty Xăng dầu Vietpetro
Ban kiểm nghiệm gồm: + Ông/Bà: Bùi Văn Lạc Chức vụ: Thủ kho vật tư – Trưởng ban + Ông/Bà: Bùi Thị Hồng Niên Chức vụ: Kế Toán – Ủy viên + Ông/Bà: Trương Đức An Chức vụ: Kỹ thuật – Ủy viên Đã kiểm nghiệm các loại |
|||||||||||
Số TT | Tên nhãn hiệu, quy cách VT, công cụ, SP, hàng hóa | Mã số | Phương thức kiểm nghiệm | Đơn vị tính | Số lượng theo chứng từ | Kết quả kiểm nghiệm | Ghi chú | ||||
Số
lượng đúng quy cách, phẩm chất |
Số lượng không đúng
Quy cách, phẩm chất |
||||||||||
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 | F | |||
1 | Dầu Diezel | DO | Toàn diện | Lít | 1.000 | 1.000 | 0 | ||||
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng đủ số lượng, đúng quy cách, đúng chất lượng yêu cầu nhập kho. |
|||||||||||
Đại diện kỹ thuật (ký, họ tên)
|
Kế toán
(ký, họ tên)
|
Trưởng ban
(ký, họ tên)
|
|||||||||
Công ty TNHH SX & TM Trọng Phát
Số 5, đường 5, khu nhà ở Vạn Phúc 1, KP 5, P. Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức Mã số thuế: 0314679008 |
Mẫu số 01-VT
(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) |
|||||||||
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 21 tháng 01 năm 2019 Số: PNK-015 |
Nợ: 1521 Có: 111 |
|||||||||
– Họ và tên người giao: Ngô Tấn Lực
– Theo hóa đơn số 0090998 ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Công ty Xăng dầu Vietpetro – Lý do nhập kho: Chi tiền mặt mua dầu – Nhập tại kho: Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm. |
||||||||||
Số
TT |
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm chất VT, dụng cụ, SP, hàng hóa |
Mã
số |
Đơn
vị tính |
Số lượng | Đơn giá | Thành
tiền
|
||||
Theo chứng từ | Thực
Nhập |
|||||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | |||
2 | Dầu diezel | DO | Lít | 1.000 | 1.000 | 9.331,8 | 9.331.800 | |||
Cộng | x | x | x | x | x | 9.331.800 | ||||
– Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín triệu, ba trăm ba mươi mốt nghìn tám trăm đồng – Ghi chú : Tiền thuế VAT đầu vào = 933.180. Tổng cộng tiền hàng và thuế VAT đầu vào = 10.264.980. – Số chứng từ gốc kèm theo: 03 |
||||||||||
Ngày 21 tháng 01 năm 2019 | ||||||||||
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
|
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
|
Thủ kho
(Ký, họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên)
|
|||||||
Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm
453 Kha Vạn Cân, P.Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP.HCM
Mã số thuế: 0314679008
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO HÀNG HOÁ, VẬT TƯ
Ngày 10 tháng 01 năm 2019
Họ tên người đề nghị: Bùi Chí Tân
Bộ phận: Đội thi công I
Lý do đề nghị: Xuất NVL thi công cho công trình
STT | Tên vật tư | ĐVT | Sản Lượng | Ghi chú |
1 | Xi măng Bicem | Kg | 50.000 | |
2 | Xi măng Sông Gianh | Kg | 70.000 |
Ngày 10 tháng 01 năm 2019
Người đề nghị Thủ kho Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH SX & TM Trọng Phát
Số 5, đường 5, khu nhà ở Vạn Phúc 1, KP 5, P. Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức Mã số thuế: 0314679008 |
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) |
PHIẾU XUẤT KHO
Nợ TK: 621
Có TK: 152 |
Ngày 10 tháng 01 năm 2019
Số: PXK-010
Họ tên người nhận hàng: Bùi Chí Tân
Bộ phận: Đội thi công I
Lý do xuất kho: Xuất NVL thi công cho công trình
Xuất tại kho: Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm
Số TT | Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn Giá | Thành tiền | |
Yêu cầu | Thực xuất | ||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Xi măng Bicem | XMBC | Kg | 50.000 | 50.000 | 1.281,82 | 64.091.000 |
2 | Xi măng Sông Gianh | XMSG | Kg | 70.000 | 70.000 | 1.333,47 | 93.342.900 |
Tổng cộng | x | x | x | x | x | 157.433.900 |
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm năm mươi bảy triệu, bốn trăm ba mươi ba ngàn chín trăm đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 10 tháng 01 năm 2019
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm
453 Kha Vạn Cân, P.Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP.HCM
Mã số thuế: 0314679008
Trên đây là mẫu chuyên đề tốt nghiệp đề tài về Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty TNHH Thiện Nhân Tâm được chia sẻ miễn phí , các bạn có thể bấm vào nút tải dưới đây . Tài liệu trên đây có thể chưa đáp ứng được nhu cầu các bạn sinh viên , nếu các bạn có nhu cầu viết bài theo đề tài của mình có thể liên hệ dịch vụ báo cáo thực tập để được hỗ trợ qua SDT/Zalo :0973287149