Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty TNHH Thiện Nhân Tâm

Rate this post

Download miễn phí chuyên đề tốt nghiệp: Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty TNHH Thiện Nhân Tâm dành cho các bạn sinh viên đang làm báo cáo tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp đề tài về Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty TNHH Thiện Nhân Tâm  được kham khảo từ báo cáo tốt nghiệp đạt điểm cao hy vọng giúp cho các bạn khóa sau có thêm tài liệu hay để làm bài báo cáo thực tập của mình 

Các bạn sinh viên đang gặp khó khăn trong quá trình làm báo cáo thực tập, chuyên đề tốt nghiệp , nếu cần sự hỗ trợ dịch vụ viết bài trọn gói , chất lượng các bạn liên hệ qua SDT/Zalo :0973287149


ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH THIỆN NHÂN TÂM

  1. Tên báo cáo: Hoàn thiện Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thiện Nhân Tâm

Tính cấp thiết của đề tài

Trong xu thế hội nhập hiện nay, các doanh nghiệp trong nước đang gặp phải rất nhiều  khó khăn do tính cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên gay gắt và quyết liệt. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình lên. Để đạt được điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải áp dụng nhiều biện pháp kinh tế kỹ thuật cũng như quản lý tốt sản xuất, sử dụng linh hoạt các đòn bẩy kinh tế, điều tra nghiên cứu thị trường. Đặc biệt là tổ chức chặt chẽ công tác kế toán tại đơn vị có ý nghĩa trong việc cung cấp thông tin cho tất cả các đối tượng, phục vụ cho nhu cầu quản lý, góp phần minh bạch tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Đồng thời, làm căn cứ đề ra quyết định tổ chức quản lý kinh tế kịp thời, có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.

Kế toán nguyên vật liệu trong Doanh nghiệp sản xuất là một trong những nội dung quan trọng của hạch toán kế toán trong các Doanh nghiệp. Nó phản ánh tình hình biến động của nguyên vật liệu ở từng thời điểm, phản ánh kịp thời giá trị nguyên vật liệu thực tế sử dụng nhằm tính đúng, tính đủ giá trị vật liệu góp phần quan trọng về tính chính xác của giá thành sản phẩm và tính thực chất của lợi nhuận trong doanh nghiệp.

Bên cạnh đó để cấu thành nên được sản phẩm thì nguyên vật liệu luôn đóng một vai trò cơ bản. Sản phẩm có đạt hay không, chất lượng tốt hay xấu, thời gian sản xuất rút ngắn hay kéo dài, giá thành sản phẩm cao hay thấp, việc cung ứng và sử dụng nguyên vật liệu như thế nào để đạt được như mong muốn. Từ đó cho thấy kế toán nguyên vật liệu là một phần rất quan trọng nên em chọn đề tài để làm báo cáo thực tập là “Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thiện Nhân Tâm”.

Mục đích nghiên cứu

Đề tài này thực hiện nhằm 2 mục đích chính:.

– Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thiện Nhân Tâm.

– Đồng thời qua đó đóng góp một số ý kiến và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

–  Đối tượng nghiên cứu: công tác kế toán Nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thiện Nhân Tâm.

– Phạm vi nghiên cứu: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thiện Nhân Tâm tháng 1 năm 2017.

Phương pháp nghiên cứu

– Phương pháp thu thập số liệu:

+ Phương pháp phỏng vấn: là phương pháp thu thập dữ liệu một cách chính xác và đầy đủ nhất, có thể thu được những đánh giá chủ quan về thực trạng công tác kế toán nói chung và công tác kế toán NVL nói riêng. Mục đích của phương pháp này là nhằm xác thực lại sự chính xác của thông tin khác. Đối tượng phỏng vấn là kế toán trưởng và nhân viên văn phòng.

+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: đây là phương pháp sử dụng tài liệu có sẵn trong nghiên cứu để thu thập thông tin mong muốn, từ đó có cái nhìn tổng quan về kế toán NVL theo quy định của nhà nước, có cơ sở để so sánh giữa lý luận và thức tiễn. Sử dụng phương pháp này đòi hỏi phải nghiên cứu nhiều tài liệu, phải có khả năng đánh giá chất lượng của tài liệu và phân loại tài liệu, thông tin mang lại hiệu quả.

– Phương pháp xử lý số liệu:

+ Phương pháp so sánh: là phương pháp được thực hiện thông qua đối chiếu các sự vật hiện tượng với nhau để thấy được những điểm giống và khác nhau. Trong quá trình nghiên cứu kế toán NVL, nội dung này được cụ thể hóa bằng việc đối chiếu lý luận với thực tế tổ chức công tác kế toán tại công ty, đối chiếu chứng từ gốc với các sổ sách có liên quan, đối chiếu sổ cái với các bảng tổng hợp chi tiết để có kết quả chính xác khi lên báo cáo tài chính.

+ Phương pháp toán học: phương pháp này dùng để tính toán những chỉ tiêu về giá tri vật liệu nhập, giá trị vật liệu xuất tính vào chi phí sản xuất kinh doanh,… trong kỳ phục vụ cho việc kiểm tra tính chính xác về mặt số học của các số liệu về kế toán NVL.

  1. Kết cấu đề tài

Ngoài phần danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng biểu, danh mục các sơ đồ, lời nói đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm có 3 chương:

  • Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Thiện Nhân Tâm
  • Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thiện Nhân Tâm
  • Chương 3: Nhận xét và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thiện Nhân Tâm.

CHƯƠNG 1: TÔNG QUAN CÔNG TY TNHH THIỆN NHÂN TÂM

1.1. Thông tin chung về công ty

1.2 Quá trình hình thành của công ty

1.3. Đặc điểm kinh doanh

1.3.1. Ngành nghề kinh doanh

1.3.2. Sản phẩm, hàng hóa

1.3.3. Thị trường

1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh

1.4.1. Tổ chức bộ máy quản  lý

1.4.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm

1.5. Tổ chức công tác kế toán

1.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán

1.5.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty

1.5.3. Các chính sách áp dụng tại công ty

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH THIỆN NHÂN TÂM

2.1. Nội dung nguyên vật liệu tại công ty

2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty

2.3. Chứng từ sử dụng:

.2.4. Kế toán chi tiết

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH THIỆN NHÂN TÂM

3.1. Nhận xét công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thiện Nhân Tâm

3.1.1. Ưu điểm

3.1.2. Hạn chế

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thiện Nhân Tâm

KẾT LUẬN


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV TMDV THIỆN NHÂN TÂM

1.1. Thông tin chung về công ty

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THIỆN NHÂN TÂM

Mã số thuế: 0314679008

Địa chỉ: 453 Kha Vạn Cân, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.

Tên viết tắt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THIỆN NHÂN TÂM

Đại diện pháp luật: TRẦN THANH DŨNG

Ngày cấp giấy phép: 15/10/2013

Ngày hoạt động: 15/10/2013

Giấp phép kinh doanh: 0314679008

Cập nhật lần cuối vào 15/10/2013

1.2 Quá trình hình thành của công ty

          Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Trọng Phát được thành lập với giấy phép kinh doanh số 0314679008 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh TP.HCM cấp lần đầu ngày 05/10/2012, sau một thời gian hoạt động đã thay đổi lần thứ hai vào ngày 15/10/2013.

          Công ty đã triển khai xây dựng nhà máy và đi vào hoạt động, quá trình xây dựng thêm hệ thống nhà xưởng, máy móc thiết bị còn tiếp tục vào những năm sau đó.

Thời gian đầu lúc đầu mới thành lập công ty với cơ sở vật chất còn nghèo nàn, lạc hậu, lực lượng lao động không nhiều, trình độ kỹ thuật chưa cao, số lượng không đáng kể. Nhưng với tinh thần làm việc năng động và sáng tạo, Công ty đã bắt kịp những chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, của Nhà nước, Công ty đã tìm cho mình đối tác làm ăn lâu dài và đáng tin cậy. Nhờ đó, Công ty không những từng bước hoàn thiện và phát triển, mà còn tạo được uy tín và đứng vững trong nền kinh tế thị trường ngày nay.

Xem Thêm ==> Viết chuyên đề thực tập , giá rẻ 

1.3. Đặc điểm kinh doanh

1.3.1. Ngành nghề kinh doanh

Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm chuyên xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp, giao thông thủy lợi, đào đắp san ủi mặt bằng,…

1.3.2. Sản phẩm, hàng hóa

Sản phẩm của Công ty có nhiều loại khác nhau như: Các công trình thủy lợi; các tuyến đường bê tông; các công trình nhà ở, trường học,….

1.3.3. Thị trường

– Thị trường đầu vào:

Nguyên liệu chủ yếu phục vụ sản xuất sản phẩm như xi măng, đá, thép, cát, sạn,… và nhiên liệu như xăng, dầu, nhớt … được mua từ các Công ty ở khu công nghiệp Nhơn Hòa và các công ty trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Đồng Nai…

– Thị trường đầu ra:

Khách hàng của Công ty chủ yếu là các chủ dự án xây dựng như: ủy ban nhân dân xã, các cơ quan Nhà nước, các công ty, … trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, TP.HCM

1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh

1.4.1. Tổ chức bộ máy quản  lý

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự cạnh tranh gay gắt, Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm đã không ngừng củng cố và hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý của mình. Để phù hợp với quy mô sản xuất đặc điểm và tính chất của Công ty, nhằm đảm bảo thực hiện đầy đủ, toàn diện chức năng quản lý để hoàn thành tốt nhiệm vụ, kế hoạch mục tiêu của Công ty, bộ máy quản lý của Công ty như sau:

Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kế hoạch tổng hợp
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kĩ thuật
Phòng kế toán, tài vụ
Đội thi công I

   – Đội trưởng

   – GS kĩ thuật

   – Quản lý TC

Đội thi công II

    -Đội trưởng

    -GS kĩ thuật

    -Quản lý TC

 

Đội thi công III

    -Đội trưởng

    -GS kĩ thuật

     -Quản lý TC

Nguồn: Phòng tổ chức hành chính

Ghi chú:       Quan hệ trực tiếp

                   Quan hệ chức năng

Sơ đồ 1.1  : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

– Giám đốc: là người có quyền hạn cao nhất trong công ty, là người được nhà nước giao quyền quản lý và điều hành Công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm trước nhà nước và trước Công ty về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngoài việc ủy quyền cho các phó giám đốc, Giám đốc còn chỉ huy thông qua trưởng phòng.

– Phó Giám đốc: là người tham mưu cho Giám đốc trong việc quản lý xây dựng phương án kinh doanh, tham gia điều hành các đội thi công, chịu trách nhiệm chỉ đạo các mặt hoạt động của các phòng ban.

– Phòng kế hoạch tổng hợp: có trách nhiệm xây dựng kế hoạch SXKD hằng tháng, quý, năm và dài hạn. Thay đổi sản xuất, xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư kĩ thuật, chương trình SXKD của Công ty, tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ công nhân trong quá trình sản xuất, đảm bảo chất lượng.

– Phòng kế toán: quản lý toàn bộ hoạt động tài chính; đồng thời, kiểm tra giám sát việc thực hiện thu, chi báo cáo kịp thời trực tiếp cho Giám đốc. Cung cấp số liệu, tài liệu cho Công ty, xây dựng kế hoạch tài chính phục vụ sản xuất, chuẩn bị kịp thời đầy đủ vốn cho sản xuất kinh doanh. Hạch toán chính xác giá thành, các khoản phải nộp ngân sách, kế hoạch tiền mặt. Vận dụng tốt các chế độ chính sách về tài chính để phục vụ SXKD có hiệu quả.

– Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ quản lý cán bộ CNV trong Công ty, phụ trách công tác hành chính như: văn thư, lưu trữ hồ sơ, tổ chức hội họp, lưu trữ các văn phòng phẩm cho các phòng ban.

– Phòng kĩ thuật: Tham mưu về mặt khoa học kĩ thuật, giám sát thi công công trình và chỉ đạo trực tiếp, thanh toán khối lượng vật tư, thiết kế, nghiên cứu áp dụng công trình xây dựng .

– Đội thi công I, II, III: Chuyên thi công các công trình dân dụng công nghiệp, công trình thủy lợi, công trình thi công. 

1.4. Tổ chức công tác kế toán

1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán

Công ty lựa chọn hình thức kế toán tập trung. Với hình thức kế toán ở các bộ phận thu thập thông tin tiến hành xử lý chứng từ ban đầu sau đó gửi về phòng kế toán của Công ty kiểm tra vào sổ chi tiết, tổng hợp toàn bộ kế hoạch sản xuất kinh doanh rồi lập báo cáo tài chính.

Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán công nợ
Kế toán tiền lương
Kế toán vật tư
 

Thủ quỹ

Nguồn: Phòng kế toán

Ghi chú:    Quan hệ trực tiếp

                           Quan hệ chức năng

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

– Kế toán trưởng: Giúp Giám đốc phân công chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, kế toán thống kê, thông tin kinh tế, hạch toán kinh tế, hạch toán kinh tế ở Công ty theo chế độ quản lý mới. Đồng thời, làm nhiệm vụ giám sát kinh tế tài chính của nhà nước tại Công ty.

Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê và bộ máy kế toán… tổ chức sản xuất kinh doanh. Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời toàn bộ tài sản và kết quả họat động sản xuất kinh doanh.

– Kế toán tổng hợp: Thực hiện nhiệm vụ của kế toán trưởng giao thay thế kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt.

Tổng hợp toàn bộ số liệu từ kế toán chi tiết, các đơn vị các công trình của Công ty để lập báo cáo tài chính hàng tháng để trình kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị ký duyệt. Hướng dẫn chuyên môn cho các nhân viên bộ phận kế toán chi tiết.

– Kế toán vật tư: Có nhiệm vụ theo dõi chi phí vật tư, tập hợp chi phí vật tư theo công trình, hạng mục công trình, tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn vật tư theo báo cáo kế toán .

– Kế toán thanh toán công nợ: Theo dõi các khoản phải thu, phải trả Công ty, mở sổ chi tiết cho từng đối tượng nợ, từng khách hàng nợ. Thanh toán với người bán, người mua, các khoản phải thu, phải trả khác, các khoản tạm ứng của công nhân viên. Theo dõi và đối chiếu với sổ cái kiểm tra việc thu, chi tiền mặt của đơn vị. Kiểm tra và lập thủ tục thanh toán qua ngân hàng, lập bảng kê số 1, nhật ký chứng từ số 1, lập bảng kê số 2, nhật ký chứng từ số 2, ……

– Kế toán tiền lương: Là người chịu trách nhiệm về việc tính tiền lương công nhân viên hằng tháng.

– Thủ quỹ : có trách nhiệm quản lý thu, chi tiền mặt của Công ty khi có phiếu thu, phiếu chi hợp lệ, hằng tháng tiến hành kiểm tra báo cáo về tình hình tiền mặt cho kế toán trưởng và Giám đốc Công ty biết.

1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty

Hiện tại Công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán là chứng từ ghi sổ.

Chứng từ gốc
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
 

Chứng từ ghi sổ

 

Sổ cái

Sổ đăng kí

chứng từ

Bảng tổng hợp chi tiết

         

Bảng cân đối

số phát sinh

 

Báo cáo tài chính

 

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu.

Sơ đồ 1.3 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.

 Hằng ngày căn cứ những chứng từ gốc, kiểm tra tình hình pháp lý của những chứng từ và lập bảng tổng hợp chứng từ gốc. Sau đó căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ (có kèm chứng từ gốc). Đối với những chứng cứ có liên quan đến việc thu, chi tiền mặt, tiền gửi thì kế toán căn cứ vào chứng từ gốc sau đó kiểm tra ghi vào sổ quỹ tiền mặt, sổ quỹ tiền gửi.

Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được chuyển đến kế toán trưởng để kiểm tra, kế toán trưởng tập hợp căn cứ chứng từ ghi sổ theo dõi số phát sinh để rút ra số dư của từng khoản, lấy kết quả lập bảng phát sinh cân đối tài khoản, lập bảng cân đối kế toán, lấy tổng số phát sinh trên bảng cân đối tài khoản đối chiếu với tổng số phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau khi đã kiểm tra sự khớp đúng cần thiết thì căn cứ vào bảng cân đối tài chính tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.

1.4.3. Các chính sách áp dụng tại công ty

– Hiện nay, Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất do Bộ tài chính ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.

– Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là: Đồng Việt Nam (VNĐ).

– Niên độ kế toán áp dụng là theo năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm (dương lịch).

– Kỳ kế toán công ty áp dụng là theo tháng.

– Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.

– Phương pháp tính giá thực tế xuất kho vật tư, sản phẩm, hàng hóa: Phương pháp nhập trước, xuất trước.

– Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.

– Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL TẠI CÔNG TY TNHH MTV TMDV THIỆN NHÂN TÂM

2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty

  2.1.1.Phân loại nguyên vật liệu

– Phân loại NVL trong Công ty là công tác quan trọng và có ý nghĩa to lớn, giúp cho công tác kế toán NVL được thực hiện tốt hơn, từ đó sử dụng hiệu quả NVL trong sản xuất kinh doanh.

– Đối với các đơn vị xây dựng, do tính chất và đặc điểm của NVL, đồng thời, để theo dõi quản lý và kế toán từng loại NVL tiêu hao vào công trình người ta phân ra làm các loại như sau:

Xem Thêm ==> Kho chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán 

+ Vật liệu chính: là đối tượng lao động chủ yếu của công ty tham gia vào quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất chủ yếu cấu thành nên thực thể sản phẩm như: xi măng, cát, đá, sạn, gạch, sắt, thép.

+ Vật liệu phụ:  Là những vật liệu cùng tham gia với vật liệu chính để tạo nên cấu trúc sản phẩm, làm tăng sự chắc chắn và chất lượng sản phẩm như: sơn, …

+  Nhiên liệu:  xăng, dầu, nhớt,… cung cấp cho các thiết bị máy móc hoạt động trong quá trình sản xuất.

   2.1.2. Đánh giá nguyên vật liệu

Đối với những nguồn cung cấp khác nhau thì việc đánh giá NVL cũng khác nhau, NVL thường xuyên biến động về giá. Đồng thời, do NVL là tài sản ngắn hạn và tùy theo đặc điểm của từng loại NVL, Công ty áp dụng phương pháp đánh giá NVL theo giá thực tế.

  • Đối với nguyên vật liệu nhập kho
Giá thực tế NVL          nhập kho = Giá mua thực tế trên hóa đơn + Chi phí

liên quan

   

Trong đó:

                  + Giá mua ghi trên Hóa đơn không bao gồm thuế GTGT.

                  + Chi phí liên quan bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, thuê kho bãi,…

   Ví dụ:

Ngày 05/01, nhập kho 75.000 kg xi măng Sông Gianh, tổng giá trị chưa thuế trên hóa đơn là  100.010.250đ (thuế suất thuế GTGT 10%).

            Gía thực tế xi măng Sông Gianh nhập kho ngày 05/01 là:

Đơn giá = 100.010.250 = 1.333,47đ
75.000

           – Đối với vật liệu xuất kho:

Tại công ty, giá thực tế vật liệu xuất dùng cho sản xuất được tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước.

Ví dụ:

Tại công ty có tài liệu trong tháng 01/2019 như sau: (ĐVT: đồng)

          Tình hình đầu tháng: Tồn kho 50.000 kg xi măng Sông Gianh – Đơn giá: 1.333,47 (đồng/kg).

          Ngày 05/01 nhập: + Xi măng Sông Gianh: 75.000kg x 1.333,74 đồng/kg.

          Ngày 10/01 xuất 70.000kg xi măng Sông Gianh sử dụng cho công trình:

          Giá thực tế xi  măng Sông Gianh xuất kho ngày 10/01 là:

                  50.000x 1.333,47 + 20.000 x 1.333,47 = 93.342.900đ

2.2. Kế toán nguyên vật liệu tại công ty

2.2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty

          2.2.1.1.Khi nhập kho

  1. a) Chứng từ : Hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản kiểm nghiệm vật tư, phiếu nhập kho.
  2. b) Trình tự lập và luân chuyển chứng từ:
Bảng tổng hợp

 chi tiết NVL

BBKN
Sổ đăng ký

chứng từ ghi sổ

Sổ Cái

TK 152

PNK
Sổ chi tiết NVL
Chứng từ ghi sổ
Hóa đơn GTGT
Thẻ kho
Bảng kê nhập

Ghi chú:                                 Ghi hàng ngày

                                                            Quan hệ đối chiếu                           

                                                            Ghi cuối tháng

Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ nhập NVL

          Quy trình nhập nguyên vật liệu được giải thích như sau:

Khi có nhu cầu nhập NVL, phòng kế hoạch vật tư căn cứ vào tình hình sử dụng vật tư và định mức kỹ thuật để lên kế hoạch cung ứng, dự trữ vật tư. Dựa trên kế hoạch cung ứng vật tư, phòng vật tư lấy báo giá vật tư, lập bảng dự trù mua vật tư và chuyển qua Giám đốc duyệt, xin tạm ứng tiền mua vật tư tại phòng kế toán (nếu mua bằng tiền mặt). Như vậy, phòng kế hoạch chịu trách nhiệm lập kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu, thu mua, dự trữ và cung cấp nguyên vật liệu cho các bộ phận sử dụng.

Việc thu mua nguyên vật liệu được tiến hành trên cơ sở thỏa thuận hai bên công ty và nhà cung cấp. Hình thức thanh toán có thể là trả tiền trước, trả ngay bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền tạm ứng hoặc trả theo hình thức trả chậm.

Khi nhà cung cấp giao hàng cho công ty, thủ kho vật tư sẽ kiểm tra số lượng trên hóa đơn giao hàng của người bán. Đồng thời đối chiếu tiêu chuẩn chất lượng và số lượng theo đơn hàng do bộ phận phòng kế hoạch đã đặt. Sau khi kiểm tra đủ số lượng và chất lượng theo yêu cầu thì thủ kho tiến hành lập biên bản kiểm nghiệm và phiếu nhập kho.

2.2.1.2. Khi xuất kho

  1. a) Chứng từ: Phiếu đề nghị cấp vật tư, Phiếu xuất kho, Biên nhận vật tư.
  2. b) Trình tự lập và luân chuyển chứng từ:
Bảng tổng hợp

chi tiết NVL

Sổ đăng ký

chứng từ ghi sổ

Sổ Cái

TK 152

PXK
Sổ chi tiết NVL
Chứng từ ghi sổ
Giấy đề nghị xuất VT
Thẻ kho
Bảng kê xuất

   Ghi chú:

                                                            Ghi hàng ngày

                                                            Quan hệ đối chiếu                           

                                                            Ghi cuối tháng         

Sơ đồ 2.2  Luân chuyển chứng từ xuất kho

Quy trình xuất nguyên vật liệu được giải thích như sau:

          Trên thực tế, việc thu mua và nhập kho vật liệu do phòng kế hoạch vật tư căn cứ vào kế hoạch sản xuất của từng đơn hàng để lên kế hoạch.

          Khi đơn hàng đã được ký kết bộ phận kế hoạch vật tư sẽ lên kế hoạch nguyên liệu và vật tư. Bảng kế hoạch nguyên vật liệu sẽ được triển khai cho các bộ phận có liên quan: thủ kho nguyên liệu, thủ kho vật tư. Căn cứ vào bảng định mức nguyên vật liệu do phòng kế hoạch lập các bộ phận liên quan sẽ lập giấy đề nghị cấp vật tư, nguyên liệu. Thủ kho nguyên liệu và thủ kho vật tư sẽ cấp phát cho các bộ phận liên quan theo kế hoạch nhận của mỗi bộ phận.

          Kế toán tiến hành lập phiếu xuất, giá trị xuất phải căn cứ theo giá trị nhập và tính theo phương pháp nhập trước – xuất trước.

          v Khi NVL mua về chuyển thẳng đến công trình

  1. a) Chứng từ : Hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản giao nhận
  2. b) Trình tự lập và luân chuyển chứng từ
Biên bản giao nhận
Hóa đơn GTGT
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng kê NVL mua về chuyển thẳng công trình

Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng NVL mua về chuyển thẳng đến công 

 2.2.2. Chứng từ sử dụng:      

Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Giao khách hàng

Ngày 05 tháng 01 năm 2019

 Ký hiệu: TL/19P

 Số: 0000319

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH sản xuất và thương mại Thanh Lâm

Địa chỉ: 4/37, tổ 37, QL51B, khu Cầu Xéo, Thị trấn Long Thành, Đồng Nai

Mã số thuế: 3610405306

Điện thoại: 3833069 – 0913661881

Số tài khoản: 4302201003008 tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Tuy Phước

Họ tên người mua hàng: Bùi Văn Lạc

Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm

Địa chỉ: 453 Kha Vạn Cân, P.Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP.HCM

Mã số thuế: 0314679008

Hình thức thanh toán: CK        Số tài khoản: 58110000617742

STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4×5
1 Xi măng Bicem Kg 52.000 1.281,82 66.654.640
2 Xi măng Sông Gianh Kg 75.000 1.333,47 100.010.250
           
           
                                                Cộng tiền hàng: 166.664.890
 Thuế suất GTGT: 10%                           Tiền thuế GTGT: 16.666.489
                                                                Tổng cộng tiền thanh toán 183.331.379
 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi ba triệu, ba trăm ba mươi mốt nghìn ba trăm bảy mươi chín đồng.
 

 Người mua hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

 

 

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

 

   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty TNHH SX & TM Trọng Phát

Số 5, đường 5, khu nhà ở Vạn Phúc 1, KP 5, P. Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức

Mã số thuế: 0314679008

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 03-VT

(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)

   

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ

Ngày 05 tháng 01 năm 2019

Số: 006

 

  Căn cứ HD số 0000319 ngày 05 tháng 01 năm 2019 của Công ty TNHH sản xuất thương mại Thanh Lâm.

        Ban kiểm nghiệm gồm:

+ Ông/Bà:        Bùi Văn Lạc                    Chức vụ:   Thủ kho vật tư – Trưởng ban

+ Ông/Bà:        Bùi Thị Hồng Niên         Chức vụ:  Kế Toán – Ủy viên

+ Ông/Bà:        Trương Đức An              Chức vụ:    Kỹ thuật – Ủy viên

        Đã kiểm nghiệm các loại

  SốTT Tên nhãn hiệu, quy cách VT, công cụ, SP, hàng hóa Mã số Phương thức kiểm nghiệm Đơn vị tính Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú
  Số

lượng đúng quy cách, phẩm chất

Số lượng không đúng

Quy

cách, phẩm

chất

 
   1 Xi măng Bicem   Toàn diện Kg 52.000 52.000 0  
  2 Xi măng Sông Gianh   Toàn diện Kg 75.000 75.000 0  
   

Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng đủ số lượng, đúng quy cách, đúng chất lượng yêu cầu nhập kho.

   

Đại diện kỹ thuật

(ký, họ tên)

 

 

Kế toán

(ký, họ tên)

 

 

Thủ kho

(ký, họ tên)

 

 

                                   

 

Công ty TNHH SX & TM Trọng Phát

Số 5, đường 5, khu nhà ở Vạn Phúc 1, KP 5, P. Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức

Mã số thuế: 0314679008

Mẫu số 01-VT

(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 05 tháng 01 năm 2019

Số: PNK-006

 

Nợ: 1521

Có: 112

     – Họ và tên người giao: Lê Thanh Hậu

     – Theo hóa đơn số 0000319 ngày 05 tháng 01 năm 2019 của Công ty TNHH sản xuất thương mại Thanh Lâm.

     – Lý do nhập kho:

     – Nhập tại kho: Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm

Xem Thêm ==> Nhật ký thực tập chuyên ngành Kế toán 

Số

TT

Tên, nhãn hiệu,

quy cách,

phẩm chất VT,

dụng cụ, SP, hàng hóa

số

Đơn

vị

tính

Số lượng Đơn giá Thành

tiền

 

Theo chứng từ Thực

Nhập

A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng Bicem   Kg 52.000 52.000 1.281,82 66.654.640
2 Xi măng Sông Gianh   Kg 75.000 75.000 1.333,47 100.010.250
   Cộng x x x x x 166.664.890
 

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm sáu mươi sáu triệu sáu trăm sáu mươi bốn ngàn tám trăm chín mươi đồng.

– Ghi chú : Tiền thuế VAT đầu vào 16.666.489. Tổng cộng tiền hàng và thuế VAT đầu vào = 183.331.379

 – Số chứng từ gốc kèm theo: 03

    Ngày 05 tháng 01 năm 2019
Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

 

Người giao hàng

(Ký, họ tên)

 

Thủ kho

(Ký, họ tên)

 

 

Thủ trưởng đơn vị

 (Ký, họ tên)

 

 

                       

 

 Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Giao khách hàng

Ngày 05 tháng 01 năm 2019

Ký hiệu:NC/19P

 Số: 0063849

Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Chương

Địa chỉ: khu nhà ở Vạn Phúc 1, khu phố 5, Phường Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức

Mã số thuế: 31060185418

Điện thoại: 0984937786

Số tài khoản: 58110000221480 tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Phú Tài

Họ tên người mua hàng: Bùi Văn Lạc

Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm

Địa chỉ: 453 Kha Vạn Cân, P.Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP.HCM

Mã số thuế : 0314679008

Hình thức thanh toán: CK        Số tài khoản: 58110000617742

SốTT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Sắt fi 8 Kg 5.000 9.954 49.770.000
2 Sắt fi 12 Kg 4.000 10.090 40.360.000
           

 

                                                                Cộng tiền hàng 90.130.000
 Thuế suất GTGT: 10%,                          Tiền thuế GTGT: 9.013.000
                                                                Tổng cộng tiền thanh toán 99.143.000
 Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi chín triệu, một trăm bốn mươi ba nghìn đồng.
 

Người mua hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

               

 

Công ty TNHH SX & TM Trọng Phát

Số 5, đường 5, khu nhà ở Vạn Phúc 1, KP 5, P. Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức

Mã số thuế: 0314679008

Mẫu số 03-VT

(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)

 

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ

Ngày 05 tháng 01 năm 2019

Số: 007

 

Căn cứ HD số 0063849, ngày 05 tháng 01 năm 2019 của Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Chương

        Ban kiểm nghiệm gồm:

         + Ông/Bà:        Bùi Văn Lạc                Chức vụ:   Thủ kho vật tư – Trưởng ban

         + Ông/Bà:        Bùi Thị Hồng Niên      Chức vụ:    Kế Toán – Ủy viên

         + Ông/Bà:        Trương Đức An           Chức vụ:    Kỹ thuật – Ủy viên

        Đã kiểm nghiệm các loại:

STT Tên nhãn hiệu, quy cách VT, công cụ, SP, hàng hóa Mã số Phương thức kiểm nghiệm Đơn vị tính Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú
Số

lượng đúng quy cách, phẩm chất

Số lượng không đúng

Quy

cách, phẩm

chất

1 Sắt fi 8 Fi8 Toàn diện Kg 5.000 5.000 0  
2 Sắt fi 12 Fi12 Toàn diện Kg 4.000 4.000 0  
 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng đủ số lượng, đúng quy cách, đúng chất lượng yêu cầu nhập kho.
 

Đại diện kỹ thuật

(ký, họ tên)

 

 

Kế toán

(ký, họ tên)

 

 

Trưởng ban

(ký, họ tên)

 

 

                       

 

Công ty TNHH SX & TM Trọng Phát

Số 5, đường 5, khu nhà ở Vạn Phúc 1, KP 5, P. Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức

Mã số thuế: 0314679008

Mẫu số 01-VT

(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 05 tháng 01 năm 2019

Số: PNK-007

 

Nợ: 1521

Có: 331

     – Họ và tên người giao: Cao Quang Vinh

     – Theo hóa số 0063849, ngày 05 tháng 01 năm 2019 của Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Chương

     – Lý do nhập kho:

     – Nhập tại kho: Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm

Số

TT

Tên, nhãn hiệu,

quy cách,

phẩm chất VT,

dụng cụ, SP, hàng hóa

số

Đơn

vị

tính

Số lượng Đơn giá  

Thành

tiền

 

Theo chứng từ Thực

Nhập

A B C D 1 2 3 4
1 Sắt fi 8 Fi8 Kg 5.000 5.000 9.954 49.770.000
2 Sắt fi 12 Fi12 Kg 4.000 4.000 10.090 40.360.000
   Cộng x x x x x 90.130.000
 

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín mươi triệu, một trăm ba mươi nghìn đồng.

–  Ghi chú : Tiền thuế VAT đầu vào = 9.013.000

. . Tổng cộng tiền hàng và thuế VAT đầu vào = 99.143.000

– Số chứng từ gốc kèm theo: 03

    Ngày 05 tháng 01 năm 2019
Người lập phiếu

(ký, họ tên)

 

Người giao hàng

(ký, họ tên)

 

Thủ kho

(Ký, họ tên)

 

 

        Thủ trưởng đơn vị

 (Ký, họ tên)

 

 

                       

 

 Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Giao khách hàng

Ngày 21 tháng 01 năm 2019

 Ký hiệu: Đl/19P

 Số: 0090998

Đơn vị bán hàng: Công ty xăng dầu Vietpetro

Địa chỉ: Võ Văn Việt, P.Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP.HCM

Mã số thuế: 4100259821

Kho xuất: Cửa hàng xăng dầu số 14

Số tài khoản: 58110000203140 tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Phú Tài

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm

Địa chỉ: 453 Kha Vạn Cân, P.Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP.HCM

Mã số thuế : 0314679008

Hình thức thanh toán: TM                     Số tài khoản: 58110000617742   

Số

TT

Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4×5
2 DO 0.05S Lít 1.000 9.331,8 9.331.800
   

 

       
                                                                   Cộng tiền hàng: 9.331.800
 Thuế suất GTGT: 10%                             Tiền thuế GTGT: 933.180
                                                                   Tổng cộng tiền thanh toán 10.264.980
 Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu, hai trăm sáu mươi bốn nghìn chín trăm tám mươi đồng.
Người mua hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

             

 

Công ty TNHH SX & TM Trọng Phát

Số 5, đường 5, khu nhà ở Vạn Phúc 1, KP 5, P. Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức

Mã số thuế: 0314679008

Mẫu số 03-VT

(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)

 

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM

Vật tư, công cụ, hàng hóa

Ngày 21 tháng 01 năm 2019

Số: 015

 

Căn cứ HĐ số 0090998 ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Công ty Xăng dầu Vietpetro

        Ban kiểm nghiệm gồm:

         + Ông/Bà:        Bùi Văn Lạc                   Chức vụ:   Thủ kho vật tư – Trưởng ban

         + Ông/Bà:        Bùi Thị Hồng Niên        Chức vụ:    Kế Toán – Ủy viên

         + Ông/Bà:        Trương Đức An              Chức vụ:    Kỹ thuật – Ủy viên

        Đã kiểm nghiệm các loại

Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách VT, công cụ, SP, hàng hóa Mã số Phương thức kiểm nghiệm Đơn vị tính Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú
Số

lượng đúng quy cách, phẩm chất

Số lượng không đúng

Quy

cách, phẩm

chất

A B C D E 1 2 3 F
1 Dầu Diezel DO Toàn diện Lít 1.000 1.000 0  
 

Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng đủ số lượng, đúng quy cách, đúng chất lượng yêu cầu nhập kho.

 

Đại diện kỹ thuật

(ký, họ tên)

 

 

Kế toán

(ký, họ tên)

 

 

Trưởng ban

(ký, họ tên)

 

 

                       

 

Công ty TNHH SX & TM Trọng Phát

Số 5, đường 5, khu nhà ở Vạn Phúc 1, KP 5, P. Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức

Mã số thuế: 0314679008

Mẫu số 01-VT

(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 21 tháng 01 năm 2019

Số: PNK-015

 

Nợ: 1521

Có: 111

     – Họ và tên người giao: Ngô Tấn Lực

     – Theo hóa đơn số 0090998 ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Công ty Xăng dầu Vietpetro

     – Lý do nhập kho: Chi tiền mặt mua dầu

     – Nhập tại kho: Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm.

Số

TT

Tên, nhãn hiệu,

quy cách,

phẩm chất VT,

dụng cụ, SP, hàng hóa

số

Đơn

vị

tính

Số lượng Đơn giá Thành

tiền

 

Theo chứng từ Thực

Nhập

A B C D 1 2 3 4
2 Dầu diezel DO Lít 1.000 1.000 9.331,8 9.331.800
   Cộng x x x x x 9.331.800
 

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín triệu, ba trăm ba mươi mốt nghìn tám trăm đồng

– Ghi chú : Tiền thuế VAT đầu vào = 933.180. Tổng cộng tiền hàng và thuế VAT đầu vào = 10.264.980.

 – Số chứng từ gốc kèm theo: 03

    Ngày 21 tháng 01 năm 2019
Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

 

Người giao hàng

(Ký, họ tên)

 

Thủ kho

(Ký, họ tên)

 

 

Thủ trưởng đơn vị

 (Ký, họ tên)

 

 

                     

Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm

453 Kha Vạn Cân, P.Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP.HCM

Mã số thuế: 0314679008 

GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO HÀNG HOÁ, VẬT TƯ

Ngày 10 tháng 01 năm 2019

Họ tên người đề nghị: Bùi Chí Tân

Bộ phận: Đội thi công I

Lý do đề nghị: Xuất NVL thi công cho công trình

STT Tên vật tư ĐVT Sản Lượng Ghi chú
1 Xi măng Bicem Kg 50.000  
2 Xi măng Sông Gianh Kg 70.000  

           Ngày 10  tháng 01 năm  2019       

               Người đề nghị                          Thủ kho                              Giám đốc

                  (Ký, họ tên)                           (Ký, họ tên)                          (Ký, họ tên)

Công ty TNHH SX & TM Trọng Phát

Số 5, đường 5, khu nhà ở Vạn Phúc 1, KP 5, P. Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức

Mã số thuế: 0314679008

Mẫu số 02-VT

(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)

PHIẾU XUẤT KHO

Nợ TK: 621

Có TK: 152

Ngày 10 tháng 01 năm 2019

Số: PXK-010

Họ tên người nhận hàng:  Bùi Chí Tân

Bộ phận: Đội thi công I

Lý do xuất kho: Xuất NVL thi công cho công trình

Xuất tại kho: Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm

STT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn Giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng Bicem XMBC Kg 50.000 50.000 1.281,82 64.091.000
2 Xi măng Sông Gianh XMSG Kg 70.000 70.000 1.333,47 93.342.900
  Tổng cộng x x x x x 157.433.900

Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm năm mươi bảy triệu, bốn trăm ba mươi ba ngàn chín trăm đồng.

Số chứng từ gốc kèm theo: 01

Ngày 10 tháng 01 năm 2019

    Người lập phiếu          Người nhận hàng       Thủ kho         Thủ trưởng đơn vị

         (Ký, họ tên)                    (Ký, họ tên)          (Ký, họ tên)               (Ký, họ tên)

 Công ty TNHH MTV TMDV Thiện Nhân Tâm

453 Kha Vạn Cân, P.Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP.HCM

Mã số thuế: 0314679008

 


Trên đây là mẫu chuyên đề tốt nghiệp đề tài về Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty TNHH Thiện Nhân Tâm được chia sẻ miễn phí , các bạn có thể bấm vào nút tải dưới đây . Tài liệu trên đây có thể chưa đáp ứng được nhu cầu các bạn sinh viên , nếu các bạn có nhu cầu viết bài theo đề tài của mình có thể liên hệ dịch vụ báo cáo thực tập để được hỗ trợ qua SDT/Zalo :0973287149

TẢI FILE MIỄN PHÍ

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Contact Me on Zalo