Giải pháp hoàn thiện công tác và đào tạo tại công ty dành cho các bạn sinh viên đang làm báo cáo tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp đề tài về Giải pháp hoàn thiện công tác và đào tạo tại công ty, mẫu đề tài này được kham khảo từ bài khóa luận tốt nghiệp đạt điểm cao hy vọng giúp cho các bạn khóa sau có thêm tài liệu hay để làm bài báo cáo thực tập của mình
Các bạn sinh viên đang gặp khó khăn trong quá trình làm báo cáo thực tập, chuyên đề tốt nghiệp , nếu cần sự hỗ trợ dịch vụ viết bài trọn gói , chất lượng các bạn liên hệ qua SDT/Zalo :0973287149
Đề cương làm báo cáo thực tập: Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Đào Tạo, Phát Triển Nguồn Lực Tại Công Ty Tnhh Thái Gia Sơn
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN TRONG DOANH NGHIỆP
- 1.1. Khái niệm
- 1.2. Vai trò của đào tạo và phát triển nhân lực
- 1.3. Mục tiêu của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp
- 1.4. Ý nghĩa của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp
- 1.5. Sự cần thiết của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp
- 1.6. Các hình thức đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp
- 1.6.1. Đào tạo trong công việc
- 1.6.1.1. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn
- 1.6.1.2. Đào tạo theo kiểu học nghề
- 1.6.1.3. Đào tạo theo kiểu kèm cặp chỉ bảo
- 1.6.1.4. Luân phiên thay đổi công việc
- 1.6.2. Đào tạo ngoài công việc
- 1.6.2.1. Mở lớp tại doanh nghiệp
- 1.6.2.2 Cử đi học tại các lớp, trường chính quy
- 1.6.3. Một số hình thức đào tạo khác
- 1.6.3.1 Người lao động tự đào tạo
- 1.6.3.2 Đào tạo thông qua hình thức tổ chức các cuộc thi thợ giỏi, các cuộc hội thảo
- 1.6.3.3 Đào tạo theo kiểu chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính
- 1.6.3.4 Đào tạo dưới sự trợ giúp của các phương tiện nghe nhìn
- 1.6.4. Quy trình thực hiện chương trình đào tạo và phát triển chung các doanh nghiệp Việt Nam
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN
- 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
- 2.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh
- 2.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty
- 2.4. Đặc điểm về nhân sự tại công ty trong 3 năm 2016 – 2018
- 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh trong năm ba năm gần đây
- 2.5 Những thuận lợi và khó khăn hiên nay của công ty
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN
3.1. Cơ cấu lao động của Công ty TNHH Thái Gia Sơn
- Giới tính
- Thâm niên
- Trình độ
- Chức danh
- Độ tuổi
- Trực tiếp
- Gián tiếp..
3.2. Tình hình lao động trong thời gian qua 2 năm 2017-2018
“Nghỉ việc” “Sa thải” “Tuyển mới” “Nghỉ hưu”
+ Tự ý nghỉ
+ Sa thải
- Thuyên chuyển công việc
- Tuyển mới
- Nghỉ hưu
3.3. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nhân lực của Công ty TNHH Thái Gia Sơn
- Thống kê tình hình qua 2 năm
- Các lớp đào tạo
- Số lượng người đưa đi đào tạo
- Đào tạo nội bộ
- Đào tạo bên ngoài
- Kinh phí đào tạo
- Đánh giá hiệu quả
- Có các cam kết sau đào tạo không?
- Dựa vào đâu để biết nhân viên cần đào tạo…..(nhu cầu đao tạo)
- 3.2.1. Quan điểm lãnh đạo về công tác đào tạo và phát triển nhân lực trong công ty
- 3.2.2. Thực trạng xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn
- 3.2.2.1.Thực trạng về công tác đào tạo của công ty
- 3.2.2.2.Những quy định về công tác đào tạo và phát triển nhân lực của công ty
- 3.2.2.3. Sơ đồ quy trình đào tạo của công ty
- 3.2.3. Quy trình đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn
- 3.2.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo
- 3.2.3.2. Xác định mục tiêu đào tạo
- 3.2.3.3. Xây dựng kế hoạch đào tạo
- 3.2.3.4. Triển khai thực hiện hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực
- 3.2.3.5. Đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực
3.3. Đánh giá chung về công tác đào tạo và phất triển nhân lực của Công ty TNHH Thái Gia Sơn
- 3.3.1. Công tác xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực
- 3.3.2. Công tác xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển nhân lực
- 3.3.3. Công tác triển khai thực hiện đào tạo và phát triển nhân lực
- 3.3.4. Công tác đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực.
CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN
4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo (đưa vô chương 3)
- 4.1.1. Các yếu tố từ bên ngoài công ty
- 4.1.2. Các yếu tố từ cá nhân người lao động
4.2. Các định hướng chung của công ty về công tác đào tạo và phát triển giai đoạn 2019-2023
- 4.2.1. Mục tiêu đào tạo và phát triển nhân lực của công ty trong thời gian tới
- 4.2.2. Chiến lược nguồn nhân lực
4.3. Một số nghiên cứu và giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn
4.4. Một số kiến nghị
Đối với công ty
Đối với cơ quan ban ngành
Bài mẫu: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN
3.1. Cơ cấu lao động của công ty
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào cũng vậy, lực lượng lao động là yếu tố cơ bản quyết định đến sự thành bại. Nó là nhân tố chủ yếu tạo ra lợi nhuận, là nguồn lực mang tính chiến lược. Nhận thức sâu sắc về vấn đề này, Công ty TNHH Thái Gia Sơn luôn quan tâm đến lực lượng lao động, không ngừng tăng cường cả về số và chất lượng nguồn nhân lực. Công ty thường xuyên cử cán bộ, công nhân tham gia các khóa học, lớp học về quản lý, kỹ thuật, kiểm soát chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển không ngừng của công ty; khuyến khích và tiếp nhận đội ngũ cán bộ trẻ có tay nghề và tiếp thu khoa học kỹ thuật công nghệ hiện đại. (Giải pháp hoàn thiện công tác và đào tạo tại công ty)
Bảng 3.1.Cơ cấu lao động của công ty
Chỉ tiêu | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | So sánh 2017/2016 | So sánh 2016/2015 | |||||
Số người | Cơ cấu (%) | Số người | Cơ cấu (%) | Số người | Cơ cấu (%) | Số người | % | Số người | % | |
Theo tổng lao động | 56 | 100 | 70 | 100 | 90 | 100 | 20 | 128 | 14 | 125 |
Lao động trực tiếp | 48 | 85,71 | 58 | 83,16 | 72 | 79,55 | 14 | 124 | 13 | 128 |
Lao động gián tiếp | 9 | 14,29 | 12 | 16,84 | 18 | 20,45 | 6 | 150 | 3 | 133 |
Theo giới tính | 56 | 100 | 70 | 100 | 90 | 100 | 20 | 128 | 14 | 125 |
Nam | 38 | 67,85 | 48 | 68 | 61 | 67,78 | 13 | 127 | 10 | 126 |
Nữ | 18 | 32,15 | 22 | 32 | 29 | 32,22 | 7 | 131 | 8 | 157 |
Theo trình độ | 56 | 100 | 70 | 100 | 90 | 100 | 20 | 128 | 14 | 125 |
Đại học | 49 | 87,5 | 62 | 88,4 | 79 | 88,4 | 17 | 127 | 13 | 126 |
Cao đẳng | 3 | 5,35 | 3 | 4,3 | 3 | 3,8 | 0 | 100 | 0 | 100 |
Trung cấp | 2 | 3,57 | 3 | 4,3 | 4 | 4,3 | 1 | 133 | 1 | 150 |
Lao động phổ thông | 2 | 3,57 | 2 | 3 | 4 | 3,5 | 2 | 200 | 0 | 0 |
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Nhận xét:
Về tổng số lao động
Qua bảng trên ta thấy số lượng lao động của công ty tăng lên đáng kể trong 3 năm từ 56 người lên tới 90 người.
Trong đó : lao động trực tiếp là 85,71% ở năm 2015 còn tới năm 2017 là 79,55% , lao động gián tiếp năm 2015 là 16,07% còn tới năm 2017 là 20,45% , điều này cho thấy số lượng cấp quản lý của công ty tăng nhanh hơn đây là một dấu hiệu tốt cho thấy tình hình kinh doanh của công ty đang phát triển. Điều này khẳng định công ty nghiêng về khía cạnh sàn kinh doanh, trung gian buôn bán, không trực tiếp tạo ra sản phẩm chỉ có một lượng nhỏ tái chế biến hoặc sơ chế giản đơn. (Giải pháp hoàn thiện công tác và đào tạo tại công ty)
Xem Thêm ==> Dịch vụ viết báo cáo thực tập , điểm cao
Về giới tính
Nguồn nhân lực theo giới tính nam và giới tính nữ có sự chênh lệch đáng kể: năm 2015 là 20 người (35,7%), năm 2016 là 26 người (37,1%), đến năm 2017 tỉ lệ này tăng lên là 32 người (35,6%). Điều này cho ta thấy công ty có sử dụng lao động là nam nhiều hơn lao động nữ. Nguyên nhân do đặc thù mặt hàng kinh doanh của công ty thiên về mặt hàng lắp ráp, bưng bê, vận chuyển…đòi hỏi cần nhiều sức khỏe hơn nữ giới nên sự chênh lệch này là hợp lý. Lao động nữ chủ yếu làm ở bộ phận hành chính, tài chính kế toán và kinh doanh.
Về trình độ
Qua bảng trên ta cũng thấy trình độ của nhân viên cũng có sự thay đổi:
+ Trình độ đại học: năm 2015, số lượng nhân viên có trình độ đại học là 49 người, chiếm 87,5% trong tổng số 56 người. Năm 2016 , số nhân viên có trình độ đại học là 62 người, chiếm khoảng 88,4% trong tổng số 70 người . Sang năm 2017 số lượng này đã tăng lên con số 79 người chiếm 88,4% trong tổng số 90 người . Như vậy cả về số lượng và tỷ trọng nhân viên đạt trình độ đại học năm 2016-2017 tăng hơn so với năm 2015. Chứng tỏ đòi hỏi nhu cầu về trình độ của công ty ngày một cao, đó cũng là một biểu hiên tốt trong cơ cấu lao động.
+ Trình độ cao đẳng: Số lượng nhân viên có trình độ cao đẳng từ năm 2015-2017 vẫn duy trì ở mức số lượng là 3 người, nhưng tỷ trọng lại có xu hướng giảm dần.
+ Trung cấp, lao động phổ thông : số lượng nhân viên có trình độ này chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu lao động của công ty, năm 2016 chiếm 7,3 %, năm 2017 chiếm 7,8 % có xu hướng tăng nhẹ nhằm phù hợp với mục đích yêu cầu của công việc.
- Điều đó chứng tỏ chất lượng nguồn lao động được nâng cao, quản lý công ty đã quan tâm rất lớn đến trình độ của công ty.
Bảng 3.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi (Giải pháp hoàn thiện công tác và đào tạo tại công ty)
Chỉ tiêu | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | |||
Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | |
Tổng số lao động | 56 | 100 | 70 | 100 | 90 | 100 |
1. Dưới 30 tuổi | 39 | 69,6 | 60 | 85,7 | 79 | 87,78 |
2. Từ 30 ¸ 40 tuổi | 10 | 17,9 | 8 | 11,4 | 9 | 10 |
3. Từ 40 ¸ 50 tuổi | 7 | 12,5 | 2 | 2,9 | 2 | 2,2 |
4. Trên 50 tuổi | 0 | 0 | 0 |
(Nguồn: Phòng Hành chính)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy lao động của Công ty phần lớn là lao động trẻ, chủ yếu là độ tuổi dưới 30. Đây là độ tuổi mà sức khỏe lao động tương đối dồi dào và sung sức, phù hợp với công việc kinh doanh của Công ty. Đây chính là điều kiện góp phần tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. (Giải pháp hoàn thiện công tác và đào tạo tại công ty)
Bên cạnh đó, số CBCNV ở độ tuổi 30-40 chỉ chiếm 10%( năm 2017) nhưng họ là những người có trình độ, dày dặn kinh nghiệm. Họ là đội ngũ lao động chính, có năng lực, trình độ chuyên môn cao, do vậy trong công việc họ là lực lượng chủ chốt.
Tóm lại, sự đan xen giữa các lao động trong Công ty là cần thiết, luôn có sự bổ sung lẫn nhau giữa kinh nghiệm và sức khỏe của nhân viên. Những người có thâm niên làm việc lâu dài sẽ có thể hướng dẫn hay đào tạo tại chỗ cho người mới, giúp tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp. Mọi người có thể trao đổi trong quá trình làm việc. Đồng thời cũng tạo ra môi trường làm việc thoải mái hơn.
Xem Thêm ==>Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây Dựng
Bảng 3.3. Cơ cấu lao động theo thâm niên
Chỉ tiêu | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | |||
Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | |
Tổng số lao động | 56 | 100 | 70 | 100 | 90 | 100 |
Dưới 5năm | 36 | 64% | 47 | 67% | 61 | 68% |
5-10 năm | 20 | 36% | 23 | 33% | 25 | 28% |
trên 10 năm | 0 | 0% | 0 | 0% | 4 | 4% |
(Nguồn: Phòng Hành chính)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy lao động của Công ty phần lớn là lao động trẻ và mới, lao động gắn bó với công ty thành lập từ những ngày ban đầu vẫn còn khá nhiều, chứng tỏ môi trường làm việc tại công ty được ban lãnh đạo hết sức quan tâm và tạo điều kiện làm việc thuận lợi cho nhân viên.
3.2. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nhân lực của Công ty TNHH Thái Gia Sơn
3.2.1. Quan điểm lãnh đạo về công tác đào tạo và phát triển NNL trong công ty (Giải pháp hoàn thiện công tác và đào tạo tại công ty)
Trong xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới và đứng trước ngưỡng cửa hội nhập nền kinh tế (bằng việc gia nhập tổ chức thương mai quốc tế WTO), cùng với sự hiện đại hoá trong việc ứng dụng các tiến bộ KH-KT vào trong sản xuất và đời sống thì chất lượng nguồn nhân lực chiếm một vị trí hết sức quan trọng. Vì vậy để chạy đua với sự phát triển của nền kinh tế thì chất lượng nguồn lực cũng phải luôn cải tiến lại mình một cách kịp thời. Để thực hiện được điều đó thì mọi tổ chức luôn phải tự đổi mới, đào tạo nguồn nhân lực của mình. Đào tạo nguồn nhân lực là một công tác cần thiết và quan trọng với bất kỳ một tổ chức nào.
Ban lãnh đạo của Công ty TNHH Thái Gia Sơn đã nhận thức được vai trò quan trọng của việc cần nâng cao chất lượng NNL. Điều đó được thể hiện bằng việc, ban lãnh đạo đã có các chính sách nghiên cứu và vận dụng khá tốt quan điểm nhìn nhận, đánh giá về con người, đồng thời qua đó quyết định phương hướng xây dựng, tổ chức, sắp xếp nhân sự và cơ cấu lao động hợp lý nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển (điều này được thể hiện qua quy mô đào tạo NNL ở phần trên) (Giải pháp hoàn thiện công tác và đào tạo tại công ty)
.Trên đây là mẫu Giải pháp hoàn thiện công tác và đào tạo tại công ty được chia sẻ miễn phí , các bạn có thể bấm vào nút tải dưới đây . Tài liệu trên đây có thể chưa đáp ứng được nhu cầu các bạn sinh viên , nếu các bạn có nhu cầu viết bài theo đề tài của mình có thể liên hệ dịch vụ báo cáo thực tập để được hỗ trợ qua SDT/Zalo :0973287149